MÔ HÌNH KẾT NỐI CƠ SỞ DỮ LIỆU ADO.NET

3.6K 0 1
                                    

MÔ HÌNH KẾT NỐI CƠ SỞ DỮ LIỆU ADO.NET

I. Giới thiệu về ADO.NET

- ADO.NET là một trong các lớp nằm trong bộ thư viện lớp cơ sở của NET Framework để cho phép các ứng dụng Windows(như c#, VB.net) hay các ứng dụng Web(như ASP.Net) thao tác dễ dàng với các nguồn dữ liệu.

- Mục tiêu chính của ADO.NET là:

o Cung cấp các lớp để thao tác dữ liệu trong cả hai môi trường là phi kết nối (Disconnected data) và kết nối (Connected data).

o Tích hợp chặt chẽ với XML (Extensible Markup Language)

o Tương tác với nhiều nguồn dữ liệu thông qua mô tả chung

o Tối ưu truy cập nguồn dữ liệu (OLE DB & SQL server)

o Làm việc trên môi trường Internet

- Các lớp của ADO.NET được đặt trong Namespase là System.Data

- ADO.NET bao gồm 2 provider để thao tác với các cơ sở dữ liệu là OLEDB provider (nằm trong System.Data.OLEDB) dùng để truy xuất đến bất kỳ CSDL có hỗ trợ OLEDB; SQL Provider dữ liệu (nằm trong System.Data.SQLClient) chuyên dùng để truy xuất đến CSDL SQL Server (Không qua OLE DB nên nhanh hơn).

- Vị trí ADO.NET trong kiến trúc của .NET Framework

Từ kiến trúc ta tây rằng ADO.NET là một phần nội tại của .NET Framework, do vậy nó có thể được sử dụng trong tất cả các ngôn ngữ hộ trợ .NET như C#, VB.Net... mà không có sự khác biệt nào (Tức là các chức năng cũng như cách sử dụng hoàn toàn giống nhau).

- ADO.NET được thiết kế để kết nối với cả dữ liệu phi kết nối trong môi trường đa tầng (Multi - Tier). Nó sử dụng XML để trao đổi dữ liệu phi kết nối do vậy dễ dàng khi giao tiếp giữa các ứng dụng không phải trên nền Windows.

- ADO.NET hỗ trợ hoàn toàn XML, nghĩa là chúng ta có thể nạp dữ liệu từ một tệp XML và thao tác như một CSDL, sau đó cũng có thể lưu kết quả ngược trở lại tệp XML do vậy có thể đi qua FireWall một cách dễ dàng.

1. Các thành phần chính của ADO.NET

1. Connection

2. Command

3. Datareader

4. DataAdapter

5. DataSet

Các tầng kiến trúc của ADO.NET

2.1. Connection

 Chức năng: Là đối tượng có nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ kết nối đến CSDL để các đối tượng như Command thao tác với CSDL thông qua Connection này.

 Khai báo ()

 Mở kết nối: Thi hành phưng thức Open() để mở kết nối.

con.Open();

 Kiểm tra kết nối: Sau khi gọi phương thức Open, có thể xem đã kết nối thành công hay không thông qua thuộc tính State của Connection:

if (con.State.ToString() =="Open" )

 Đóng kết nối: Thi hành phương thức Close() để đóng kết nối

Để tránh lỗi ta nên kiểm tra trạng thái kết nối

2.2 Command

 Công dụng: Dùng để thực hiện các câu lệnh SQL thao tác với CSDL như: Insert, Update, Select, Delete...

Mô hình kết nối cơ sở dữ liệu ado.net Nơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ