BT TTQT

2.5K 4 2
                                    

BÀI TẬP THANH TOÁN QUỐC TẾ

Loại 1: Xác định tỷ giá tính chéo

1.USD/VND = 15180/90

JPY/VND = 121,97/123,80

Xác định tỷ giá USD/JPY

2.EUR/VND = 19320/532

JPY/VND = 130/131

Xác định tỷ giá JPY/EUR

3.GBP/USD = 1,7825/75

GBP/VND = 30.120/30.125

Xác định tỷ giá USD/VND

Giải:

1.TH1:Cả 2 đồng tiền $ và JPY đều ở vị trí đồng tiền yết giá so với VND nên

Tỷ giá mua của Ngân hàng = tỷ giá mua đồng tiền yết giá/ tỷ giá bán của đồng tiền định giá =15180/123,8 = 122,6

Tỷ giá bán của Ngân hàng = tỷ giá bán của đồng tiền yết giá / tỷ giá mua của đồng tiền định giá = 15190/ 121,97 = 124,5

Vậy $/JPY = 122,6/ 124,5

2.

Tỷ giá mua của NH = 130/ 19532 = 0,00655

Tỷ giá bán của NH = 131/ 19320 = 0,00678

Vậy JPY/ EUR = 0.00655/ 0,00678

3.TH2:Cả 2 đồng tiền USD và VND đều ở vị trí đồng tiền định giá so với GBP nên:

Tỷ giá mua của NH = tỷ giá mua của đồng tiền định giá/ tỷ giá bán của đồng tiền yết giá = 30120/ 1,7875 = 16850,3

Tỷ giá bán của NH = tỷ giá bán của đồng tiền định giá / tỷ giá mua của đồng tiền yết giá = 30125/ 1,7825 = 16900,4

Vậy $/VND = 16850,3/ 16900,4

 TH3:khi 2 đồng tiền 1 ở vị trí yết giá, 1 ở vị trí định giá

Tỷ giá mua NH = tỷ giá mua đồng tiền yết giá x tỷ giá mua đồng tiền định giá

Tỷ giá bán NH = tỷ giá bán đồng tiền yết giá x tỷ giá bán đồng tiền định giá

 Loại 2: Xác định số tiền ứng trước. 

1. Công ty A ứng trước cho công ty B 1 triệu USD trong thời gian 6 tháng. Lãi suất ngân hàng trung bình là 4%/năm. Nếu công ty A mua một triệu sản phẩm thì giảm giá cho mỗi mặt hàng là bao nhiêu. 

2. Số tiền công ty A phải ứng cho công ty B để đảm bảo thực hiện hợp đồng là bao nhiêu nếu biết lãi suất ngân hàng trung bình là 0,05%/tháng, thời hạn ứng trước 3 tháng với hợp đồng có giá trị 500.000 EUR và tiền phạt vi phạm hợp đồng bằng 8% giá trị hợp đồng. 

3.Nếu công ty mua hàng có giá là 1250 USD/sản phẩm trong khi giá thị trường trung bình cho mặt hàng tương tự là 1200 USD/ sản phẩm. Nếu mua 50.000 sản phẩm thì người bán sẽ bắt người mua ứng trước bao nhiêu tiền?

 Giải:

1. (sử dụng khi ứng trước 1 khoản tiền, cần tính giá chiết khấu cho mỗi sản fảm) Số tiền chiết khấu cho 1sp

DP= {PA x [ (1+ R)^N – 1]} /Q

={1000 000 x[(1+0,04/12)^6 -1]}/1000 000 = 0,02USD/sp  

PA: số tiền ứng trc

R lãi vay NH

N: thời hạn vay của ng xk

Q: số lượng hàng hoá trong hợp đồng

2. (sử dụng khi có vi fạm hợp đồng) Số tiền công ty phải ứng trước là

PA = TA [ (1+ R)^N -1 ] + D

= 500 000 x [ ( 1 + 0,0005 )^3 - 1 ] + 500 000x 0,08 = 40 750 EUR

D: tiền vi fạm hợp đồng

3.(sử dụng khi giá bán trong hợp đồng cao hơn thị trường) Số tiền người mua phải ứng

PA = Q x (HP- MP) =50 000 x ( 1250 – 1200) = 2 500 000 $

HP:giá bán của hàng hoá trong hợp đồng

MP: giá bán của hàng hoá trên thị trường

 Loại 3: Xác định giá, tỷ giá của séc, hối phiếu kỳ hạn

 1. Một doanh nghiệp Việt Nam muốn mua một tờ séc trị giá 10.000 EUR kỳ hạn 4 tháng để trả tiền nhập khẩu trong 4 tháng tới. Biết lãi suất của các ngân hàng châu âu trung bình là 7%/năm và tỷ giá EUR/VND = 19.320, tính giá trị và tỷ giá của tờ séc kỳ hạn nêu trên.

4tháng = 1/3 năm

Lãi suất sau 4 thánh: 7%x1/3 = 7/3 %

Gias trị của 1 EUR sau khi tính lãi:1 EUR = 19.320x7/3% =

-> 10.000 EUR =

Theo tỷ giá điện hối, 10.000 EUR = 193.200.000 VND

=> giá trị của tờ séc 10.000EUR có kì hạn 4 tháng là: 193200000- lãi =

Giá trị của tờ séc 10 000 EUR:

10 000 EUR = 19 320 x 10 000 – (19 320 x 10 000 x 0,07 x 4)/ 12 =

188 692 000 VND

=> Tỷ giá séc, hối fiếu trả tiền sau = tỷ giá điện hối – lãi fát sinh tính từ khi  fát hành séc,hf đến lúc trả tiền:  EUR/ VND = 18 869,2

 Loại 4: Quyền chọn mua, bán

 1. Một nhà nhập khẩu cần có 1.000.000 EUR để trả tiền nợ trong vòng 6 tháng tới. Để tránh rủi ro tỷ giá nhà nhập khẩu này quyết định mua một quyền chọn mua EUR kỳ hạn 6 tháng với giá 30 VND/EUR so với tỷ giá EUR/VND = 19.320. Sau 6 tháng tỷ giá EUR/VND còn 19.000. Nhà nhập khẩu sẽ hành động như thế nào với quyền chọn bán EUR nêu trên. Tính toán chi phí của nhà nhập khẩu phải bỏ ra do tỷ giá thay đổi.

 Giải: Nhà nhập khẩu phải trả 1 khoản tiền đảm bảo với giá 30 VND cho 1 EUR cho nên số tiền thực tế mà nhà NK bỏ ra mua 1 EUR là 19 320 + 30 =

19 350 VND

- Trong khi đó 6 tháng sau tỷ giá EUR/ VND = 19 000 < 19 350 nên nhà NK sẽ từ bỏ quyền mua ngoại tệ của mình và sẽ mua ngoại tệ trên thị trường

- Nhà NK phải bỏ ra 1 khoản chi phí là : 1 000 000 x 30 = 30 000 000 VND

TTQT trong BCVTWhere stories live. Discover now