Học tập

By mai1tyeu

296K 118 232

"học - học nữa - học mãi" & "học không bao giờ muộn" Học excel, tiếng anh.. More

Accu Toan Tap
MenhDe
DicrectAndIndirectSpeeches
Sentences
CauDieuKien
TensesInEnglish
Proverbs-Sayings
Proverbs_Sayings
DongTu
TỔNG QUAN CÁC HÀM TRONG EXCEL
ThuThuatExcel
Thanks
ThuhoachDang
LuatDatDai
DA-ListenB1
DA16MailsB1
DA20doandientuB1
DA100svietlaiB1
DA190sDientuB1
DA100sImagineB1
DAEssayHieuB1

PassiveVoice

1.3K 2 2
By mai1tyeu

CÂU BỊ ĐỘNG ( Passive Voice)

Posted by: mai1tyeu

1. Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai bị động.

Ví dụ:

1. Chinese is learnt at school by her.

2. A book was bought by her.

Chú ý: Điều kiện để có thể chuyển câu chủ động sang bị động:

Thứ 1: Câu chủ động phải xác lập có được tân ngữ. (object)

Thứ 2: Câu chủ động phải có Ngoại động từ. (transitive verbs)

2. Qui tắc Câu bị động.

a. Động từ của câu bị động: To be + Past Participle (Pii).

b. Tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động

c. Chủ ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của giới từ "BY"

Active : Subject - Transitive Verb - Object

Passive : Subject - Be+ Past Participle - BY + Object

Ví dụ: The farmer dinks tea everyday. (Active)

Tea is drunk by the farmer everyday. (Passive)

3. Khi một ngoại động từ ở chủ động có hai tân ngữ, một trực tiếp và một gián tiếp (nhóm tặng biếu), có thể chuyển thành hai câu bị động.

Ví dụ: I gave him an apple.

An apple was given to him.

He was given an apple by me.

4. Một số câu đặc biệt phải dịch là "Người ta" khi dịch sang tiếng Việt.

Ví dụ: It is said that = people say that ; (Người ta nói rằng)

It was said that = people said that. (Người ta nói rằng)

Một số động từ được dùng như trên: believe, say, suggest, expect, ...

5. Ta dùng động từ nguyên thể trong thể bị động:

TO BE + PAST PARTICIPLE để chỉ một ý định hay sự bắt buộc hoặc sự không thể được.

Ví dụ: This exercise is to be done.

This matter is to be discussed soon.

6. Sau những động từ: to have, to order, to get, to bid, to cause hay một động từ chỉ về giác quan hoặc cảm tính, ta dùng Past Participle (Tham khảo phần Bảng động từ bất quy tắc) bao hàm nghĩa như bị động:

Ví dụ:

We had your photos taken.

We heard the song sung.

We got tired after having walked for long.

7. Bảng chia Chủ động sang Bị động:

Simple present: do -> done

Present continuous: is/are doing -> is/are being done

Simple Past: did ->was/were done

Past continuous: was/were doing -> was/were being done

Present Perfect: has/have done -> has/have been done

Past perfect: had done -> had been done

Simple future: will do -> will be done

Future perfect: will have done -> will have been done

is/are going to: is/are going to do -> is/are going to be done

Can: can, could do -> can, could be done

Might: might do -> might be done

Must: must do -> must be done

Have to: have to -> have to be done

8. Một số Trường hợp đặc biệt khác:

a. Một số động từ đặc biệt: remember; want; try; like, hate ...

Ví dụ: I remember them taking me to the zoo. (active)

I remember being taken to the zoo.(passive)

Ví dụ: She wants her sister to take some photogtaphs.(actiove)

She wants some photographs to be taken by her sister. (passive)

Ví dụ: She likes her boyfriend telling the truth. (actiove)

She likes being told the truth. (passive)

9. Một số Trường hợp đặc biệt nguyên mẫu có TO: Suppose; see; make;

Ví dụ: You are supposed to learn English now. (passive)

= It is your duty to learn English now. (active)

= You should learn English now. (active)

Ví dụ: His father makes him learn hard. (active)

He is made to learn hard. (passive)

Ví dụ: You should be working now.(active)

You are supposed to be working now.(passive)

Ví dụ: People believed that he was waiting for his friend (active).

He was believed to have been waiting for his friend.(passive)

-==một số lưu ý khi làm bài tập điền từ==-

Hi ! tiếng anh cũng không giỏi , mới bắt đầu cày môn này được mấy hôm đúc rút + tìm tòi được một số kinh nghiệm chia sẻ cùng mọi người . Chúc mọi người yêu thích môn anh và ngày càng học tốt môn này .

1. Phân biệt các từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa.

Đây cũng chính là câu hỏi có thể kiểm tra về độ thành thạo của học sinh trong quá trình sử dụng ngôn ngữ. Tiếng Anh có rất nhiều từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa, chúng tương đồng về nghĩa và có thể thay thế cho nhau trong một số trường hợp. Tuy nhiên, chúng khác nhau về sắc thái ý nghĩa, mức độ phổ biến, mức độ trang trọng cũng như cấu trúc sử dụng nên trong nhiều trường hợp ta không thể thay thế chúng cho nhau. Nhiệm vụ của học sinh là nhận ra sự khác biệt giữa chúng để chọn từ điền cho chính xác và hợp lý nhất. Hãy xem ví dụ sau:

I _____ the orchestra play at Carnegie Hall last summer.

A. heard B. taste d C. smelled D. listened

Trong 4 phương án, ta có thể loại trừ ngay phương án B và C vì ta không thể nếm hoặc ngửi thấy nhạc được. Với hai phương án còn lại, các em cần phân biệt sự khác nhau giữa hear và listen:

- Về nghĩa, hear có nghĩa là nghe thoáng qua, nghe mà chưa có sự chuẩn bị hoặc chủ ý trước khi nghe. Trong khi đó, listen lại có nghĩa là nghe một cách tập trung và có ý định chú ý nghe từ trước.

- Về cấu trúc, hear là một động từ chỉ tri giác nên đi sau nó là tân ngữ + động từ nguyên thể không to (infinitive without to). Tuy nhiên, động từ listen lại luôn đi kèm giới từ to và theo sau là tân ngữ (listen to sth).

Xét cả về mặt nghĩa và cấu trúc thì ta thấy rằng chỉ có heard là thích hợp để điền vào câu trên mà listened không thể thay thế được.

2. Xác định nghĩa của từ dựa vào văn cảnh (context)

Khi làm bài, các em phải đọc kỹ đoạn văn, đặc biệt là các phần trước và sau chỗ trống cần điền để chọn từ thích hợp. Bởi vì phương án được lựa chọn nằm trong tổng thể của cả đoạn. Ví dụ:

Tigers are rare in India now because we have killed too many for them. However, it isn't simple enough to talk about the problem. We must act now before it is too late to do _____about it.

A. nothing B. something C. everything D. anything

Về nguyên tắc, tất cả các phương án trên đều có thể dùng được với động từ do. Tuy nhiên, dựa vào ngữ cảnh của đoạn văn ta có thể thấy rằng tình hình bảo vệ động vật hoang dã đang ở tình trạng đáng báo động và chúng ta cần hành động ngay để cứu những loài vật đang có nguy cơ tuyệt chủng. Cấu trúc too + tính từ + to sth có nghĩa là quá... đến nỗi không thể làm gì. Đây là cấu trúc mang tính phủ định. Trong khi đó, something và everything dùng cho câu khẳng định nên hai phương án này bị loại. Nothing (không có gì) là từ mang nghĩa phủ định và khi đi với do trong câu trên cũng có nghĩa phù hợp. Tuy nhiên, bản thân cấu trúc too đã mang nghĩa phủ định nên không thể kết hợp với từ mang nghĩa phủ định trong cùng một câu nên nothing cũng bị loại. Anything là từ được dùng trong câu phủ định (chứ không phải mang nghĩa phủ định) nên thích hợp để dùng trong câu có cấu trúc too ở trên.

3. Sử dụng cụm từ cố địnhTiếng Anh có rất nhiều cụm từ cố định. Có những động từ chỉ đi với một loại giới từ nhất định, và cũng có những động từ khi kết hợp với một (một số) giới từ lại mang nghĩa khác với gốc động từ đó. Người ra đề có thể để khuyết động từ hoặc giới từ để kiểm tra mảng kiến thức này của học sinh. Khi làm bài, các em không nên chỉ tìm nghĩa của từ đơn lẻ mà cần đặt chúng trong mối quan hệ với các từ xung quanh. Hãy xem xét ví dụ sau:

Ví dụ 1:

Mobiles that are fitted permanently in a vehicle do not _____ on separate batteries. They require an external aerial on the vehicle.

A. rely B. create C. carry D. insist

Create bị loại vì không có cấu trúc create on sth. Các động từ còn lại đều có thể kết hợp với on: to insist on sth: khăng khăng, cố nài làm gì đó; to carry on sth: xúc tiến, tiếp tục; to rely on sth: dựa vào, cậy vào, nhờ vào.

Ví dụ 2:

Afterwards, students can choose between general education and vocational high schools. _____ general, high school tends to be strict, as college and university admission is very competitive.

A. On B. In C. Of D. For

Trong 4 giới từ, chỉ có in kết hợp được với general tạo thành cụm in general có nghĩa là nói chung, nhìn chung. Ba phương án còn lại khi kết hợp với general sẽ không có nghĩa.

Samples

Chọn phương án thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau

Most people think of computers as very modern inventions, products of our new technological age. But actually the idea for a computer had been worked out over two centuries ago by a man __(1)___ Charles Babbage. Babbage was born in 1791 and grew up to be a brilliant mathematician. He drew up plans for several calculating machines which he called "engines". But despite the fact that he __(2)___ building some of these, he never finished any of them. Over the years people have argued ___(3)__ his machines would ever work. Recently, however, the Science Museum in London has finished building __(4)___ engine based on one of Babbage*s designs. __(5)___ has taken six years to complete and more than four thousand parts have been specially made.

Whether it works or not, the machine will be on show at a special exhibition in the Science Museum to remind people of Babbage*s work.

1. A. called B. known C. written D. recognized

2. A. missed B. started C. made D. wanted

3. A. until B. why C. whether D. though

4. A. the B. a C. an D. some

5. A. It B. He C. One D. They

-------------------------------------

Đáp án

1. Key: A

Hint: Ta thấy rằng Charles Babbage là tên của a man nên chỗ trống cần điền phải thể hiện được ý "một người đàn ông có tên là Charles Babbage". Trong 4 phương án, chỉ có called thể hiện được ý này. (Lưu ý đây là mệnh đề bị động rút gọn: a man who was called...)

2. Key: B

Hint: Ta có các cấu trúc sau: miss sth: bỏ lỡ cái gì; start doing sth: bắt đầu làm gì; make sth: làm ra cái gì; want to do sth: muốn làm gì. Đứng sau chỗ trống là một động từ ở dạng Ving (building) nên đáp án đúng là started.

3. Key: C

Hint: Ta không thể chọn until hay why hoặc though vì vế sau của câu có động từ khuyết thiếu chỉ sự phỏng đoán would ever. Với whether, ta có thể hiểu câu trên như sau: "Trong nhiều năm, mọi người đã tranh luận liệu những chiếc máy của ông có thể hoạt động được hay không".

4. Key: C

Hint: Chiếc máy mà viện Bảo tàng Khoa học ở Luân Đôn xây dựng là chiếc máy mà mọi người chưa biết đến và là số ít nên nó chưa xác định, do đó the và some bị loại. Hơn nữa, vì âm đầu tiên của từ engine là một nguyên âm nên đáp án đúng là an.

5. Key: A

Hint: Cấu trúc it + take + time + to do sth: ai đó mất thời gian bao lâu để làm gì.

.::mai1tyeu@gmail.com::.

Continue Reading

You'll Also Like

1.6M 160K 113
Tác giả: Điệp Chi Linh Editor & Beta: Góc nhà Blue (echo99 & vanit99). Bìa: npemma. Nguồn: khotangdammy, Tấn Giang. Tình trạng bản gốc: Hoàn chính v...
6.3K 650 15
tự nhiên có idea nên tui viết hoy :))
306K 21.4K 100
WATTPAD: @_AnsBly_ _____ [Trọng Sinh] Tên cũ: Rời Xa Cố Chấp Giáo Thảo Tác giả: Sở chấp Editor: Bly Thể loại: Trọng sinh, trưởng thành, hoa quý vũ qu...
91.4K 6.2K 79
Tác phẩm: Tan làm đến văn phòng của tôi Tựa Hán Việt: Tan tầm tới ta văn phòng Tác giả: An Thứ Cam Nhi Nhân vật chính: Giang Thự x Quý Liên Tinh Thể...