ket cau cau12

200 0 0
                                    

Câu1. Kích thước chủ yếu của tàu.

* Chiều dài toàn bộ Lmax: là khoảng cách nằm ngang giữa 2 điểm xa nhất cỉa sống mũi và đuôi tàu.

* Chiều dài giữa hai đường vông góc LBP là chiều dài giữa hai đường vuông góc với mũi và đuôi tàu.

* Đường vông góc mũi là đường thẳng đứng vuông góc với mặt phẳng cơ bản, đi qua giao điểm của mặt phẳng đường nước thiết kế với mép nước trước cửa sống mũi.

* Đường vông góc đuôi: là đường thẳng đứng đi qua đường tâm trục lái của tàu.

* Chiều dài đường nước thiết kế L:

là khoảng cách giữa giao điểm của đường thiết kế với mép nước sống mũi và mép ngoài sống đuôi tàu.

* Chiều rộng tàu B: là chiều rông đo theo đường nước thiết kế tại chỗ rộng nhất của tàu thường ở giữa tàu.

* Chiều rộng lớn nhất Bmax: là khoảng cách bề rộng đo giữa 2 mặt phẳng song song với mặt phẳng đối xứng và tiếp xúc với 2 mạn tàu tại điểm xa nhất của chúng.

* Chiều chìm tàu: T

+ Chiều chìm trung bình: Là độ ngập sâu mớn nước của tàu do tại mặt phẳng đi qua trọng tâm diện tích đường nước.

+ Chiều chìm sườn giữa: là độ ngập sâu dưới nước của tàu đo tại mặt phẳng sườn giữa theo phương thẳng đứng.

* Chiều cao mạn: D được đo trên mẳt phẳng sường giữa theo phương thẳng đứng từ mặt phẳng cơ bản đến mép boong.

* Chiều cao mạn khô: là khoảng cách từ đường nước thiết kế đến mét boong đo tại mặt phẳng sườn giữa.

F = D-d.

Câu 2: Các hệ số béo của tàu.

a. Hệ số béo thể tích CB

= CB =

V: Thể tích ngâm nước tàu. (m3)

b. Hệ số béo sườn giữa CM

= CM =

: diện tích sườn giữa m2

c. Hệ số béo đường nước

= CWp =

d. Hệ số béo dọc Cp

= Cp =

e. Hệ số béo thẳng đứng

X = Cvp =

studentWhere stories live. Discover now