CÁC THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG TRON...

By levantu1987yd

8.4K 25 1

More

CÁC THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH

8.4K 25 1
By levantu1987yd

CÁC THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH

(Everyday English Idioms)

Tác giả: Anthony Foster Carney

Bản dịch tiếng Việt: Lê Huy Lâm

Biên tập: Nguyễn Ngọc Tâm

1. A little bird told me

Meaning: (someone secretly told me)

-    Có người nói riêng cho tôi biết

Example: A little bird told me that you and Cindy are going to get married.

-    Có người nói riêng cho tôi biết rằng anh và Cindy sắp lấy nhau.

2. A pain in the neck

Meaning: (annoying)

-    Cái của nợ, làm phiền

Example: Sometimes my younger brother can be a pain in the neck.

-    Đôi khi em trai tôi có thể là cái của nợ.

3. A piece of cake

Meaning: (very easy)

-    Rất dễ

Example: Learning to speak English is a piece of cake.

-    Học nói tiếng Anh rất dễ.

4. To lay off

Meaning: (when an employer forces employees to leave their jobs)

-    Sa thải

Example: The company laid off 50 workers last week. Now they have no job.

-    Tuần trước công ty đó đã sa thải 50 công nhân. Hiện giờ họ không có việc làm.

5. And pigs might fly

Meaning: (to think something is impossible or unbelievable)

-    Chuyện / điều khó tin

Example:

A: I think I can win the lottery.

-    Tôi nghĩ là tôi có thể trúng vé số.

B: Yeah? And I think pigs might fly!

-    Vậy sao? Tôi nghĩ quả là chuyện lạ!

6. To be dead tired

Meaning: (to be exhausted)

-    Mệt nhừ

Example: I’ve worked for 15 hours already today and I’m dead tired.

-    Hôm nay tôi đã làm việc 15 tiếng rồi và tôi mệt nhừ.

7. To call it a day

Meaning: (stop working)

-    Ngừng làm việc

Example: It’s already 5:00 pm. Let’s call it a day and go home.

-    5 giờ chiều rồi. Chúng ta hãy ngừng làm việc và về nhà thôi.

8. To be in charge of

Meaning: (to be the leader of)

-    Phụ trách, điều hành, chỉ huy

Example: Do what Linda tells you to do because she’s in charge of this office.

-    Hãy làm những việc Linda bảo anh làm bởi vì cô ấy điều hành văn phòng này.

9. To be in the way

Meaning: (to make oneself a nuisance / to be where someone or something doesn’t need youor it to be)

-    Kỳ đà cản mũi, cản trở

Example: If my sister goes with me on my date with my boyfriend, she’ll really be in the way.

-    Nếu em gái tôi đi cùng tôi đến cuộc hẹn với bạn trai của tôi thì nó thực sự là kỳ đà cản mũi.

10. Be my guest

Meaning: (please do whatever you would like to do)

-    Cứ tự nhiên, xin mời

Example: If you want to go out, then be my guest, but I’m staying home.

-    Nếu bạn muốn đi chơi, xin cứ tự nhiên, nhưng tôi sẽ ở nhà.

11. To be named after

Meaning: (to be given the same name as)

-    Được đặt tên theo

Example: I was named after my grandfather.

-    Tôi được đặt tên theo tên của ông nội tôi.

12. To be no big deal

Meaning: (to be unimportant)

-    Không quan trọng

Example: Don’t worry about losing the game. It’s no big deal.

-    Đừng bận tâm về việc thua trận đấu. Việc đó không quan trọng.

13. To be on top of the world

Meaning: (to be very happy or successful)

-    Rất hạnh phúc, rất thành công

Example: I’m on top of the world! My boss just raised my salary.

-    Tôi rất hạnh phúc! Sếp vừa mới tăng lương cho tôi.

14. To bear in mind / to keep in mind

Meaning: (to remember)

-    Nhớ

Example: When you go camping, you should bear in mind that it gets very cold at night.

-    Khi đi cắm trại, bạn nên nhớ rằng ban đêm trời rất lạnh.

15. Behind someone’s back

Meaning: (to do something secretly without that person’s knowing)

-    Sau lưng, vắng mặt

Example: I can’t believe that she went out on a date with him behind my back!

-    Tôi không thể tin được rằng cô ấy đã hẹn hò với anh ta sau lưng tôi!

16. To build castles in the air

Meaning: (to have dreams or goals that are too high)

-    Mơ tưởng hão huyền

Example: Susan, I’m happy that you want to be president of the United States, but don’t build castles in the air.

-    Susan, tôi rất vui vì bạn muốn trở thành tổng thống Mỹ, nhưng đừng mơ tưởng hão huyền như thế.

17. To drop someone a line

Meaning: (to contact someone)

-    Viết thư (thường rất ngắn) cho ai đó

Example: When I arrive in London, I’ll drop you a line to let you know I got there safely.

-    Khi tôi đến Luân Đôn, tôi sẽ viết thư cho vài hàng để anh biết tôi đã đến đó an toàn.

18. Easy come, easy go

Meaning: (easy to get and easy to lose)

-    Dễ đến thì dễ đi, dễ được thì mất

Example:

A: Mary, I’m so sorry that your company lost that big client.

-    Mary, tôi rất tiếc rằng công ty của cô đã tuột mất khách hàng lớn đó.

B: Oh well, easy come, easy go.

-    Ồ, dễ được thì dễ mất mà.

19. Every now and then

Meaning: (sometimes)

-    Đôi khi, thỉnh thoảng

Example: Every now and then my father takes my mother to see a movie.

-    Thỉnh thoảng cha tôi dẫn mẹ tôi đi xem phim.

20. To follow in someone’s footsteps

Meaning: (to imitate someone)

-    Nối nghiệp ai đó, bắt chước ai đó

Example: You’ve become a doctor just like your father. You really followed in his footsteps.

-    Anh đã trở thành bác sĩ hệt như cha anh. Anh thực sự nối nghiệp cha anh.

21. To fool around

Meaning: (to not work / to not take something seriously)

-    Không cần làm gì, lãng phí thời gian

Example: I haven’t worked all day. I’ve just been fooling around at my desk.

-    Tôi đã không làm gì cả ngày. Tôi chỉ lãng phí thời gian ở bàn làm việc.

22. To get along with someone

Meaning: (to have a good relationship with someone)

-    Hòa thuận với ai

Example: I really like Ryan. We get along with each other very well.

-    Tôi thực sự thích Ryan. Chúng tôi rất hoàn thuận với nhau.

23. To get in touch with / to be in touch with someone

Meaning: (to contact someone / to stay in contact with someone)

-    Giữ liên lạc với ai

Example: Get in touch with me as soon as you get an email address.

-    Hãy liên lạc ngay với tôi ngay khi bạn có địa chỉ email nhé.

24. To get rid of

Meaning: (to throw away / to make go away)

-    Tống khứ

Example: Harry should really get rid of that old car and buy a new one.

-    Thật ra Harry nên tống khứ chiếc xe hơi cũ đó và mua một chiếc xe mới.

25. To give someone the cold shoulder

Meaning: (to ignore someone)

-    Đối xử lạnh nhạt / hờ hững với ai

Example: Lee, did I do something to make you angry with me? You’ve given me the cold

shoulder all week.

-    Lee, tôi có làm gì khiến bạn giận tôi không? Bạn đã lạnh nhạt với tôi suốt cả tuần.

26. To hang in there

Meaning: (encouragement to stay strong and not quit)

-    Tiếp tục cố gắng, kiên trì, đừng bỏ cuộc

Example: Bill, I know that studying in university is difficult, but hang in there and you’ll have your degree soon.

-    Bill, tôi biết việc học đại học là khó khăn, nhưng hãy tiếp tục cố gắng, bạn sẽ sớm có được tấm bằng.

27. If worst comes to worst

Meaning: (the worst thing that could happen)

-    Trong tình huống xấu nhất có thể xảy ra

Example:

A: I got fired from my job and now I can’t pay my rent at my apartment.

-    Tôi đã bị đuổi việc và bây giờ tôi không có khả năng chi trả tiền thuê căn hộ của tôi.

B:  If worst comes to worst, you can come and live with me.

-    Trong tình huống xấu nhất có thể xảy ra, bạn có thể đến ở với tôi.

28. In the long run

Meaning: (over a long period of time)

-    Về lâu dài mà nói

Example: I know you don’t enjoy exercising, but in the long run, you’ll be in very good shape.

-    Tôi biết bạn không thích tập thể dục, nhưng về lâu dài mà nói thì bạn sẽ rất khỏe mạnh.

29. To be up to date

Meaning: (to know the latest information / to be of the latest style)

-    Cập nhật, mới nhất

Example: CNN always has the most up to date news on TV.

-    Đài CNN luôn có tin tức cập nhật mới nhất phát trên truyền hình.

30. To keep an eye on

Meaning: (to watch closely)

-    Trông giữ, để mắt tới

Example: You have to keep an eye on your dog because he always likes to run away.

-    Bạn phải trông giữ con chó của bạn bởi vì nó luôn thích chạy trốn.

31. To keep my fingers crossed

Meaning: (to hope for the best to happen)

-    Chúc may mắn

Example:

A: Tomorrow is the big competition.

-    Ngày mai là cuộc tranh tài quan trọng.

B: I’ll keep my fingers crossed for you.

-    Tôi cầu mong bạn bạn gặp may mắn.

32. To keep under control

Meaning: (to manage something completely)

-    Kiểm soát

Example: It’s very difficult to keep 30 young children under control in the classroom all day.

-    Rất khó kiểm soát 30 đứa trẻ trong lớp học suốt cả ngày.

33. To keep your nose clean

Meaning: (to stay out of trouble)

-    Tránh chuyện rắc rối

Example: If you don’t keep your nose clean this time, you’ll be in big trouble!

-    Nếu lần này anh không tránh chuyện rắc rối thì anh sẽ gặp rắc rối to đấy!

34. To keep you posted

Meaning: (to keep you updated)

-    Cập nhật thông tin cho ai, cung cấp thông tin cho ai, thông báo cho ai đầy đủ thông tin

Example: I’ll keep you posted if anything changes in our plans.

-    Tôi sẽ thông báo cho anh đầy đủ thông tin nếu có bất cứ thay đổi gì trong kế hoạch của chúng tôi.

35. To keep your mouth shut

Meaning: (to stay quiet / don’t tell)

-    Giữ kín miệng, giữ bí mật cho ai / cái gì

Example: Keep your mouth shut about tomorrow’s surprise party for Andy. I don’t know want him to know about it.

-    Hãy giữ kín miệng về bữa tiệc bất ngờ dành cho Andy vào ngày mai. Tôi không muốn anh ấy biết về bữa tiệc đó.

36. To let bygones be bygones

Meaning: (to forget bad things that happened in the past)

-    Quên chuyện cũ, đừng nhắc đến chuyện cũ (đau lòng)

Example:

A: Brian, I’m so sorry about what I said.

-    Brian, tôi rất lấy làm tiếc về những gì tôi đã nói.

B: That’s OK, let bygones be bygones.

-    Được rồi, hãy quên chuyện cũ đi.

37. To let someone off the hook

Meaning: (to forgive someone)

-    Tha thứ / bỏ qua cho ai

Example: I’m going to let you off the hook this time, but don’t ever do that again.

-    Lần này tôi sẽ bỏ qua cho anh, nhưng đừng bao giờ lặp lại như thế nữa.

38. To live beyond one’s means

Meaning: (to live more expensively than one can afford)

-    Tiêu pha nhiều hơn tiền ai đó có, con nhà lính tính nhà quan

Example: Tony never has enough money because he always lives beyond his means.

-    Tony không bao giờ có đủ tiền bởi vì anh ta luôn tiêu pha nhiều hơn tiền anh ta có.

39. To make yourself at home

Meaning: (to make yourself comfortable)

-    Tự nhiên như ở nhà

Example: If you arrive at my house before I do, just make yourself at home.

-    Nếu bạn đến nhà tôi trước khi tôi về tới, cứ tự nhiên như ở nhà.

40. To meet someone halfway

Meaning: (to compromise)

-    Thỏa hiệp với ai, mỗi bên nhân nhượng một ít

Example: Since we both disagree, do you think maybe we could meet halfway?

-    Vì cả hai chúng ta đều không thống nhất, anh có nghĩ rằng có lẽ chúng ta có thể thỏa hiệp không?

41. On the spot

Meaning: (immediately / to put someone in an awkward position to decide something

immediately)

-    Ngay lập tức, đặt ai vào tình thế khó xử

Example: That girl really put me on the spot when she asked me if I wanted to go to the party with her.

-    Cô gái đó thực sự đã đặt tôi vào tình thế khó xử khi cô ấy hỏi tôi liệu có muốn đi dự tiệc cùng cô ấy không.

42. Once and for all

Meaning: (forever / last time)

-    Mãi mãi

Example: I’m going to stop smoking once and for all.

-    Tôi sẽ bỏ hút thuốc mãi mãi.

43. Out of the question

Meaning: (not acceptable)

-    Không thể được, không được cho phép

Example: Taking a holiday to France this year is out of the question. We don’t have enough money.

-    Đi nghỉ ở Pháp năm nay là không thể được. Chúng tôi không có đủ tiền.

44. Out of date

Meaning: (old fashion / not modern)

-    Lỗi thời

Example: Look at her dress! It’s so out of date!

-    Nhìn cái đầm của cô ấy kìa! Nó quá lỗi thời!

45. Out of order

Meaning: (broken)

-    Bị hỏng

Example: This public telephone is out of order.

-    Máy điện thoại công cộng này bị hỏng rồi.

46. Once in a blue moon

Meaning: (very seldom)

-    Rất hiếm

Example: Once in a blue moon, my husband buys me flowers.

-    Rất hiếm khi chồng tôi mua hoa tặng tôi.

47. To put into practice

Meaning: (to act out on something)

-    Thực hiện

Example: We have an idea about how to sell our product, but we haven’t put in to practice yet.

-    Chúng tôi có một ý tưởng về cách thức bán sản phẩm, nhưng chúng tôi vẫn chưa thực hiện.

48. To save someone’s skin

Meaning: (to help someone very much / to save someone’s life)

-    Cứu thoát ai

Example: Thanks for helping me with my homework. I almost didn’t finish it. You really saved my skin.

-    Cám ơn bạn đã giúp tôi làm bài tập về nhà. Tôi suýt không làm xong nó. Bạn thực sự đã cứu thoát tôi.

49. So far, so good

Meaning:(everything is still good to this point)

-    Cho đến lúc này mọi việc đều suôn sẻ

Example:

A: Ken, how’s your diet?

-    Ken, việc ăn kiêng của bạn ra sao rồi?

B: So far, so good. I’ve lost 5 kilograms.

-    Cho đến lúc này mọi việc đều suôn sẻ. Tôi đã sụt 5 kí lô.

50. To take a load off your back

Meaning: (to relive yourself of a burden or problem)

-    Trút bớt gánh nặng trên vai ai

Example: When my boss hired a secretary for me, it took a load off my back.

-    Khi sếp tuyển thư kí cho tôi, việc đó đã trút bớt gánh nặng trên vai tôi.

51. To take something for granted

Meaning: (to not appreciate something)

-    Cho là điều đương nhiên, không đánh giá cao cái gì / người nào đó

Example: You shouldn’t take your friends for granted. Someday, they might be there to help you.

-    Bạn không nên coi thường bạn bè. Một ngày nào đó, họ có thể có mặt đúng lúc để giúp bạn.

52. To be at the end of one’s rope

Meaning: (to have no more choices or options)

-    Không còn sự lựa chọn, bế tắc

Example: Brad, can I borrow some money? I’m really at the end of my rope.

-    Brad, tôi có thể mượn anh một ít tiền không? Tôi thực sự bế tắc rồi đây.

53. To be up to something

Meaning: (to have a suspicious plan or action that is unknown to someone else)

-    Đang giấu giếm điều gì

Example: Why are your two children being so quiet today? Are you up to something?

-    Tại sao hôm nay hai đứa con của bạn im lặng quá vậy? Bạn đang giấu giếm điều gì phải không?

54. To cheer up

Meaning: (to feel better or to make someone else feel better)

-    Làm cho ai vui sướng hơn / vui vẻ hơn

Example: We all went to visit Teresa at the hospital to cheer her up.

-    Tất cả chúng tôi đã đến thăm Teresa ở bệnh viện để làm cô ấy vui vẻ hơn.

55. To ease someone out

Meaning: (to gradually convince someone to do or be something)

-    Từ từ thuyết phục ai làm gì

Example: Jonathan is so shy! We really should try to ease him out of his house more often.

-    Jonathan quá nhút nhát! Thật ra chúng ta nên từ từ thuyết phục anh ấy ra khỏi nhà thường xuyên hơn.

56. To face the music

Meaning: (to accept the consequence of something one did)

-    Chấp nhận hậu quả mình đã làm

Example: Molly broke her father’s favorite chair. Now he’s home from work and she’ll have to face the music.

-    Molly làm gãy cái ghế ưa thích của cha cô ấy. Bây giờ ông ấy đi làm về và cô ấy sẽ phải chấp nhận hậu quả.

57. To find fault with

Meaning: (to find a mistake)

-    Phát hiện / bới móc sai sót

Example: Why do you try to find fault with everything I do?

-    Tại sao anh cố bới móc sai sót mọi việc tôi làm vậy?

58. To get on one’s nervers

Meaning: (to annoy)

-    Làm ai đó bực mình

Example: Vickie talks so much. She gets on everyone’s nervers.

-    Vickie nói chuyện quá nhiều. Cô ấy làm mọi người bực mình.

59. To give brith to

Meaning: (to create)

-    Tạo ra, sinh ra

Example: When Isaac Newton gave a birth to the idea of gravity, it changed the world forever.

-    Khi Isaac Newton khai sinh khái niệm về trọng lượng lực, nó đã làm thay đổi thế giới mãi mãi.

60. To give someone a big hand

Meaning: (to applaud loudly for someone)

-    Vỗ tay hoan hô ai đó

Example: The audience gave the musician a big hand after the concert.

-    Sau buổi hòa nhạc, khán giả vỗ tay hoan hô người nhạc sĩ đó.

61. To give someone a ring

Meaning: (to call someone on the telephone)

-    Gọi điện cho ai

Example: If I hear any news, I’ll give you a ring and let you know immediately.

-    Nếu tôi nghe thấy tin gì, tôi sẽ gọi điện cho anh biết ngay.

62. To go Dutch

Meaning: (to share the cost)

-    Phần ai nấy trả, góp trả

Example:

A: Oh no! I don’t have enough money for both of our movie tickets.

-    Ôi không! Tôi không có đủ tiền để mua vé xem phim cho cả hai chúng ta.

B: That’s OK, we can go Dutch tonight.

-    Không sao, tối nay chúng ta có thể góp trả.

63. To go without saying

Meaning: (something so clear that it is known without having to say)

-    Rõ ràng là, khỏi phải nói

Example: It goes without saying that Tom is in love with Kathy.

-    Rõ ràng là Tom đang yêu Kathy.

64. To have another thing coming

Meaning: (a warning that what someone is thinking or expecting is not what will happen)

-    Cảnh báo điều đang nghĩ hoặc đang mong đợi sẽ không xảy ra

Example: If you think your team can win against our team, you’ve got another thing coming!

-    Nếu anh nghĩ rằng đội của anh có thể thắng đội của chúng tôi thì anh nên nghĩ lại!

65. To have one’s heart set on

Meaning: (to be hoping or wanting something very much)

-    Trông mong, chờ đợi, hy vọng

Example: Jennifer is very disappointed about the concert being cancelled. She really had her heart set on going.

-    Jennifer rất thất vọng về việc buổi hòa nhạc bị hủy bỏ. Cô ấy rất trông mong buổi biểu diễn đó.

66. To have time off

Meaning: (to have free time usually from work)

-    Nghỉ làm

Example: Let’s go to the beach. I got time off from work for the next 6 days.

-    Chúng ta hãy đi ra biển đi. Tôi được nghỉ làm trong 6 ngày tới.

67. To keep one’s head

Meaning: (to stay calm and rational)

-    Giữ bình tĩnh

Example: It’s very important to keep your head if there’s an emergency.

-    Giữ được bình tĩnh khi có chuyện khẩn cấp là rất quan trọng.

68. To keep up with

Meaning: (to stay updated)

-    Theo kịp

Example: It’s so hard to keep up with teenage clothing fashions these days because they

change so often.

-    Gần đây thật khó theo kịp thời trang ăn mặc của thanh thiếu niên bởi vì chúng thay đổi quá thường xuyên.

69. To knock it off

Meaning: (to stop)

-    Ngưng cái gì

Example: Would you two knock it off with the loud noise? I’m trying to sleep.

-    Hai người có ngưng ngay tiếng ồn ầm ĩ đó không? Tôi đang cố ngủ.

70. To know by sight

Meaning: (to recognize something or someone when you see it or them)

-    Nhận ra ngay

Example: I can’t remember what Timothy looks like, but I’m sure I’ll know him by sight.

-    Tôi không sao nhớ nổi Timothy trông như thế nào, nhưng tôi tin chắc là tôi sẽ nhận ra anh ấy ngay.

71.To let the cat out of the bag

Meaning: (to expose a secret)

-    Tiết lộ bí mật

Example: You shouldn’t have let the cat out of the bag about being pregnant so soon. I wanted to surprise everyone.

-    Lẽ ra em không nên tiết lộ việc em có mang quá sớm. Anh muốn làm mọi người ngạc nhiên.

72. To look down upon / to look down on

Meaning: (to think that someone is of a lower status than yourself)

-    Coi thường, ra vẻ kẻ cả / bề trên

Example: David thinks he’s so important. He always looks down on the other people in his office.

-    David cho rằng anh ta rất quan trọng. Anh ta đã luôn coi thường những người khác trong văn phòng của anh ta.

73. To lose one’s head

Meaning: (to become irrational or upset / to not think clearly)

-    Mất bình tĩnh

Example: Melissa completely lost her head when the house caught on fire. She didn’t know what to do.

-    Melissa hoàn toàn mất bình tĩnh khi ngôi nhà phát hỏa. Cô ấy không biết nên làm gì.

74. To make no difference

Meaning: (to not be important / to have no influence on something)

-    Không quan trọng, không có ảnh hưởng đối với cái gì

Example: It makes no difference what you say. I’m still going to buy that expensive car.

-    Những điều anh nói không quan trọng. Tôi sẽ vẫn mua chiếc xe hơi đắt tiền đó.

75. To make room for

Meaning: (to allow space for someone or something)

-    Dành chỗ cho (ai / vật gì)

Example: We’ll have to make room for your mother when she moves into our house with us.

-    Chúng ta sẽ phải để dành chỗ cho mẹ bạn khi bà ấy dọn vào ở nhà chúng ta.

76. To put on weight

Meaning: (to become heavier / fatter)

-    Tăng cân

Example: Wow, Daniel has put on a lot of weight since the last time I saw him.

-    Chà, Daniel đã tăng cân rất nhiều kể từ lần sau cùng tôi gặp anh ấy.

77. To rain cats and dogs

Meaning: (to rain very heavily)

-    Mưa như trút nước

Example:

A: Chris, you’re completely wet!

-    Chris, bạn bị ướt hết rồi kìa!

B: Yes, I was outside and it’s raining cats and dogs.

-    Phải, tôi đã ở bên ngoài và trời đang mưa như trút nước.

78. To run errands

Meaning: (to go out and go personal business)

-    Chạy việc vặt

Example: I’m sorry I can’t join you today. I have to run a lot of errands before this evening.

-    Tôi rất tiếc, hôm nay tôi không thể tham gia với bạn. Trước buổi tối nay tôi phải chạy rất nhiều việc vặt.

79. To run out of

Meaning: (to be empty or to have no more of something)

-    Hết, cạn…

Example: Sweetheart, we need to go to the supermarket. We ran out of milk.

-    Em yêu, chúng ta cần đi đến siêu thị. Chúng ta hết sữa rồi.

80. To serve someone right

Meaning: (to deserve something bad)

-    Đáng đời ai

Example: It serves you right that you failed your exam. You didn’t study for it at all.

-    Bạn thi rớt là đáng đời. Bạn đã không học thi gì cả.

81. To spill the beans

Meaning: (to expose a secret)

-    Tiết lộ bí mật

Example: Please don’t spill the beans to Elizabeth that I bought her a gold necklace for her birthday.

-    Xin đừng tiết lộ với Elizabeth là tôi đã mua cho cô ấy sợi dây chuyền vàng tặng sinh nhật của cô ấy nhé.

82. To stand up for

Meaning: (to defend something or someone)

-    Ủng hộ, bênh vực, bảo vệ ai / cái gì

Example: You must stand up for what you believe in or no one will respect you.

-    Anh phải bảo vệ những gì anh tin tưởng nếu không sẽ không có ai tôn trọng anh.

83. To tell two things or two people apart

Meaning: (to know the difference between two things or people)

-    Phân biệt hai người / hai vật

Example: It’s difficult to tell those two twins apart because they look so much alike.

-    Thật khó phân biệt được hai chị em song sinh đó vì họ trông rất giống nhau.

84. To throw people together

Meaning: (to introduce or bring people together)

-    Tụ họp, họp lại

Example: At the seminar, they threw us all together into groups and made us talk together.

-    Tại cuộc hội thảo, họ đã tụ họp chúng tôi thành các nhóm và bắt chúng tôi nói chuyện với nhau.

85. To waste one’s breath

Meaning: (to speak but make no difference)

-    Phí thời gian nói chuyện, nói một cách vô ích

Example: Don’t waste your breath with Fred. He’ll never change his mind.

-    Đừng phí thời gian nói chuyện với Fred. Anh ta sẽ không bao giờ đổi ý đâu.

86. To beat around the bush

Meaning: (to talk indirectly about something)

-    Nói quanh co, lòng vòng

Example: Stop beating around the bush and tell me directly why you’re so angry.

-    Thôi đừng quanh co nữa, hãy nói thẳng cho tôi biết tại sao anh tức giận như vậy.

87. Get lost

Meaning: (go away)

-    Cút đi

Example: Billy, get lost! I don’t want to see you here again.

-    Billy, hãy cút đi! Tôi không muốn nhìn thấy anh ở đây nữa.

88. To be up for grabs

Meaning: (to be available)

-    Còn trống

Example: Did you hear that the position for manager is up for grabs?

-    Bạn có nghe nói vị trí trưởng phòng còn trống không?

89. To rock the boat

Meaning: (to disturb or cause trouble)

-    Làm xáo trộn tình hình, “quậy”

Example: Everyone is happy with the decision, so please don’t rock the boat.

-    Mọi người đều hài lòng về quyết định này, nên xin đừng làm gì xáo trộn tình hình.

90. To stand out

Meaning: (to be different or unique)

-    Nổi bật

Example: With his bright red hair, Carl really stands out in a crowd of people.

-    Với mái tóc đỏ chói của mình, Carl thực sự nổi bật trong đám động.

91. To get on the ball

Meaning: (to get busy doing something)

-    Khẩn trương lên

Example: We’re really behind schedule. We need to get on the ball.

-    Chúng ta thực sự chậm trễ so với kế hoạch rồi. Chúng ta cần phải khẩn trương lên.

92. To be on top of things

Meaning: (to be in control of things)

-    Quản lý / quán xuyến mọi việc

Example: William is so organized. He’s always on top of things.

-    William rất ngăn nắp. Anh ấy luôn quán xuyến mọi việc.

93. To be out of one’s league

Meaning: (to be higher than one’s level, status or ability)

-    Quá cao xa đối với ai, không cùng “đẳng cấp”

Example: Nancy will never go on a date with me. She’s out of my league.

-    Nancy sẽ không bao giờ hẹn hò với tôi. Cô ấy quá cao xa đối với tôi.

94. We’re all in the same boat

Meaning: (we’re all in the same situation or position)

-    Chúng ta cùng hội cùng thuyền / cùng chung cảnh ngộ

Example: Don’t feel sorry for yourself. We’re all in the same boat.

-    Đừng tủi thân. Chúng ta cùng chung cảnh ngộ mà.

95. To be out of the woods

Meaning: (to be safe after having been in danger)

-    Không còn gặp rắc rối / khó khăn

Example: The doctor said that grandmother is still very sick, but she’s out of the woods.

-    Bác sĩ nói rằng bà ngoại vẫn còn bệnh nặng, nhưng bà đã thoát cơn nguy kịch rồi.

96. To be kicked out

Meaning: (to be forced to leave)

-    Bị đuổi ra

Example: Can I stay with you? I was kicked out of my house because I didn’t pay the rent.

-    Tôi có thể đến ở với bạn được không? Tôi bị đuổi ra đường vì tôi không trả tiền thuê nhà.

97. To watch out

Meaning: (to be careful)

-    Cẩn thận, coi chừng

Example: Watch out! That car almost hit you.

-    Hãy cẩn thận! Chiếc xe đó suýt nữa đụng anh rồi.

98. To stop short

Meaning: (to quit before something is complete)

-    Ngừng giữa chừng

Example: The workers stopped short of constructing that building because they didn’t have enough money to finish it.

-    Những người công nhân đã ngừng xây dựng tòa nhà đó.

99. To move on

Meaning: (to continue)

-    Tiếp tục

Example: Yesterday the students finished Chapter 1 so now they’ll move on to Chapter 2.

-    Hôm qua, học sinh đã học xong Chương 1 nên bây giờ học sẽ tiếp tục học Chương 2.

100. Around the clock

Meaning: (all day and all night)

-    Suốt ngày đêm

Example: They’re so tired because they’ve been working around the clock for 2 days.

-    Họ quá mệt mỏi vì họ đã làm việc suốt 2 ngày đêm.

101. To find out

Meaning: (to realize the truth of something)

-    Phát hiện ra

Example: Sharon found out that she was going to have a baby.

-    Sharon phát hiện ra rằng cô ấy sắp có con.

102. To feel sorry for

Meaning: (to have pity for)

-    Cảm thấy thương hại ai

Example: I really feel sorry for that old man who lives alone and has no family.

-    Tôi thực sự cảm thấy thượng hại ông lão đó, ông ấy sống một mình và không có gia đình.

103. To take advantage of

Meaning: (to use someone or something for your own benefit)

-    Lợi dụng

Example: Be careful when you shop, because some sales people will try to take advantage of  you and offer you an expensive price.

-    Hãy cẩn thận khi bạn mua sắm, bởi vì một số người bán hàng sẽ cố lợi dụng bạn và đưa ra giá đắt.

104. To keep an eye on

Meaning: (to watch carefully)

-    Theo dõi

Example: The police will keep an eye on the man they think is the criminal.

-    Cảnh sát sẽ theo dõi người đàn ông đó vì họ nghĩ ông ta là tội phạm.

105. To watch out for

Meaning: (to be alert, aware, or cautious of something or someone)

-    Coi chừng, đề phòng

Example: If you drive at night, you should watch out for drunk drivers.

-    Nếu bạn lái xe vào ban đêm, bạn nên đề phòng những tài xế say rượu.

106. To be better off

Meaning: (to be in a better position than before)

-    Tốt hơn, hạnh phúc hơn, khấm khá hơn

Example: Our country would be better off if we had a new prime minister.

-    Đất nước chúng tôi sẽ tốt đẹp hơn nếu chúng tôi có một thủ tướng mới.

107. To stand a chance

Meaning: (to have a chance)

-    Có cơ hội

Example: Our team doesn’t stand a chance against their team because they are much better than we are.

-    Đội của chúng tôi không có cơ hội thắng đội của họ vì đội của họ giỏi hơn đội của chúng tôi nhiều.

108. To make sense

Meaning: (to have a reason that is correct and logical)

-    Có lý

Example: Roger, what you say makes sense and I agree with you.

-    Roger, những gì bạn nói đều có lý và tôi đồng ý với bạn.

109. To get away with

Meaning: (to succeed in something that was risky)

-    Không bị trừng phạt về cái gì

Example: I can’t believe you got away with sneaking out of your house last night. Your father didn’t hear you.

-    Tôi không thể tin là bạn đã không bị trừng phạt về việc lẻn ra khỏi nhà tối qua. Cha bạn đã không nghe thấy.

110. To go off the deep end

Meaning: (to become irrational, depressed or crazy)

-    Trở nên nổi nóng / chán nản

Example: Since Janet died, her husband has really gone off the deep end.

-    Từ khi Janet chết, chồng của cô ấy thực sự trở nên chán nản.

111. To go through channels

Meaning: (to follow the proper procedures)

-    Làm đúng thủ tục

Example: If you want to get a visa to go to America, you have to go through a lot of channels first.

-    Nếu bạn muốn có được thị thực đi Mỹ, trước hết bạn phải làm đúng nhiều thủ tục.

112. To crack a book

Meaning: (to open a book and reak it)

-    Mở sách ra đọc

Example: How do you always get such good marks in school? I never see you even crack a book.

-    Làm sao bạn luôn đạt điểm tốt như vậy ở trường chứ? Thậm chí tôi chưa bao giờ nhìn thấy bạn mở sách ra đọc.

113. To take another person at his word

Meaing: (to believe that another person has said)

-    Tin lời người khác

Example: Jerry is a very honest man. You can always take him at his word.

-    Jerry là một người rất chân thật. Bạn có thể luôn tin lời của ông ta.

114. To leave something open

Meaning: (to not finish a topic)

-    Để ngỏ cái gì

Example: Since they couldn’t agree, they decided just to leave the topic open for now.

-    Vì không thống nhất được nên họ quyết định cứ để ngỏ chuyện đó vào lúc này.

115. To have what it takes

Meaning: (to have the proper qualifications)

-    Có đủ phẩm chất

Example: Sarah, I believe you have what is takes to be a great volleyball player.

-    Sarah, tôi tin bạn có đủ phẩm chất để trở thành một vận động viên bóng chuyền lớn.

116. To welcome someone with open arms

Meaning: (to welcome someone completely and warmly)

-    Tiếp đón ai một cách nồng nhiệt

Example: My family welcomed my new boyfriend into their home with open arms.

-    Gia đình tôi đã đón tiếp nồng nhiệt bạn trai mới của tôi đến nhà họ một cách nồng nhiệt.

117. To get out of line / to step out of line

Meaning: (to not follow the rules)

-    Không tuân theo qui tắc, cư xử không đúng đắn

Example: I’m afraid if Jeremy gets out of line just one more time, they will make him leave school.

-    Tôi e rằng nếu Jeremy không tuân theo qui tắc một lần nữa, họ sẽ đuổi học anh ta.

118. To give someone a hard time

Meaning: (to make things difficult for someone)

-    Làm cho ai phải khổ sở, gây khó khăn cho ai, “đì”

Example: My teacher doesn’t like me. She’s always giving me a hard time.

-    Cô giáo của tôi không thích tôi. Cô ấy lúc nào cũng gây khó khăn cho tôi.

119. To be a stick in the mud

Meaning: (to be someone who is not fun)

-    Không vui

Example: Come on, Joe. Don’t be a stick in the mud. Go to the party with us!

-    Thôi nào, Joe. Đừng ủ rũ nữa. Hãy đi dự tiệc với chúng tôi!

120. To hit someone where is hurts

Meaning: (to attack someone at their weakest point)

-    Đánh vào điểm yếu của ai

Example: When you told Nancy how fat she is, you really hit her where it hurts.

-    Khi bạn nói Nancy sao mập thế, bạn thực sự đã đánh vào điểm yếu của cô ấy.

Continue Reading

You'll Also Like

2.8K 195 30
Esport, ABO, đam mỹ, xuyên không
289K 32.7K 108
Tên truyện: Toàn chức vú em Vị diện trực tiếp. Tác giả: Tiểu Lộc Tử. Edit: Vô Khả Nại Hà (Ca), Miêu, Nguyệt. Beta: Yuuki (Y). Tình trạng: Bản gốc: Đã...
73.8K 7.6K 56
Thể loại: Sảng văn, Đam mỹ, Tương lai , HE , Tình cảm , Dị năng , Đổ thạch , Tinh tế , Cơ giáp , Chủ thụ , 1v1, cường cường KHÔNG CHUYỂN VER DƯỚI MỌI...
149K 11.2K 62
Thể loại truyện: Nguyên sang - bách hợp - hiện đại -ABO, hào môn, ngọt sủng, GL Tổng chương: 62. Đã Hoàn. Tag:Trọng sinh, ngọt văn, Tình yêu và hôn...