đề cương Công pháp

Start from the beginning
                                    

6.Khái niệm& phân loại quy phạm pháp luật QT
_QPPLQT là những quy tắc xử sự do các quốc gia & các chủ thể khác của LQT thỏa thuận xây dựng nên hoặc cùng nhau thừa nhận giá trị pháp lý ràng buộc của chúng, Bao gồm quyền và nghĩa vụ qua lại của các chủ thể. Là bộ phận cơ bản cấu thành hệ thống PLQT. Là công cụ đánh giá tính pháp lý của các hành vi của chủ thể.
• Phân loại QPPLQT
_Căn cứ vào nội dung&  nguyên tắcàtầm quan trọng  & quy phạm.
quy phạm phổ cậpà_Căn cứ vào phạm vi tác động & quy phạm khu vực.
+Quy phạm phổ cập( toàn cầu) là quy phạm được ghi nhận trong các điều ước qt đa phương toàn cầu, có sự tham gia của đại đa số các quốc gia trên thế giới& là cơ sở của toàn bộ hệ thống LQT. Vd: quy phạm trong công ước Vienna 1961 về quan hệ ngoại giao…
+Quy phạm khu vực( quy phạm riêng, quy phạm không phổ biến) là quy phạm chỉ có giá trị bắt buộc đối với các quốc gia thành viên điều ước quốc tế cụ thể. Đó là các điều ước QT song phương ở phạm vi khu vực địa lý nhất định.
_Căn cứ vào phương thức hình thành& quy phạm điều ướcàhình thức tồn tại & quy phạm tập quán.
 quy phạm mệnh lệnhà_Căn cứ vào giá trị pháp lý & quy phạm tùy nghi.
+ Quy phạm mệnh lệnh (jus cogens) là 1 loại quy phạm đặc thù có hiệu lực pháp lý tuyệt đối, đó là quy phạm mà các chủ thể không được quyền loại bỏ( ngay cả trong trường hợp có sự thỏa thuận giữa các chủ thể) nếu như trong nội dung nó quy định nghĩa vụ của các chủ thể phải áp dụng. vd đ 89 công ước 1982 về luật biển.
+Quy phạm tùy nghi là quy phạm mà theo đó các quốc gia liên quan có quyền (hoặc thỏa thuận với các quốc gia khác) tự lựa chọn quy định cách xử sự cho mình trong khuôn khổ cho phép nhưng không được làm thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của các quốc gia khác (Quy phạm tùy nghi là quy phạm phổ biến nhất).
7. Mối quan hệ giữa LQT và luật quốc gia
* Cơ sở của mối quan hệ giữa LQT và LQG
_ LQT& LQG có quan hệ biện chứng luôn tác động lẫn nhau
_ LQT là công cụ để nhà nước thực hiện chức năng đối ngọai, LQG là công cụ để nhà nước thực hiện chức năng đối nội.
 vì lợi ích quốc gia.Ü_Việc thực hiện chức năng đối ngoại luôn xuất phát từ thực tiễn thực hiện chúc năng đối nội, thực hiện chức năng đối ngọai sẽ tác động rất mạnh mẽ đến chức năng đối nội
• Sự tác động qua lại giữa LQT& LQG
_LQG tác động đến LQT:
+LQG có trước, là nền tảng hình thành và phát triển LQT, không có LQG thì sẽ không có LQT.
+Nội dung LQG chi phối nội dung LQT ( vì bản chất quá trình xây dựng các QPPLQT mà các quốc gia tiến hành thông qua phương thức thỏa thuận chính là quá trình đưa ý chí quốc gia vào nội dung của LQT)
+LQG là điều kiện để thực thi LQT.
+LQG là phương tiện để chuyểN tải, thực hiện LQT.
_LQT tác động đến LQG
+LQT tác động hoàn thiện LQG thông qua nghĩa vụ thực hiện LQT& việc chuyển hóa LQT vào LQG khi quốc gia tham gia vào các điều ước quốc tế.
+LQT thúc đẩy LQG phát triển theo chiều hướng ngày càng tiến bộ.

8.Khái niệm nguồn của LQT
_Định nghĩa: Nguồn của LQT được hiểu là những hình thức biểu hiện sự tồn tại của những quy phạm LQT do các chủ thể LQT thoả thuận xây dựng nên hay thừa nhận trên cơ sở tự nguyện & bình đẳng. Có 2 dạng: điều ước quốc tế là nguồn thành văn của LQT và tập quán quốc tế là nguồn bất thành văn của LQT( hệ thống luật Anh_Mỹ)
_Cơ sở pháp lý: k1 đ 38 quy chế toà án quốc tế:
+Các điều ước quốc tế chung hoặc riêng, đã quy định về những nguyên tắc được các bên tranh chấp thừa nhận.
+ Các tập quán quốc tế như những chứng cứ thực tiễn chung, được thừa nhận như những quy phạm pháp luật.
+Nguyên tắc chung của luật được các quốc gia văn minh thừa nhận.
+ Các án lệ& các học thuyết của các chuyên gia có chuyên môn cao nhất về LQT của các quốc gia khác nhau được coi là phương tiện để xác định các QPPL.
9. Khái niệm& phân loại điều ước quốc tế:
_Điều ước quốc tế do các chủ thể LQT thoả thuận ký kết trên cơ sở tự nguyện&bình đẳng nhằm ấn định, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ pháp lý đối với nhau.
_Điều ước quốc tế là nguồn cơ bản, chủ yếu của LQT vì:
+Đại bộ phận QPPLQT đều chứa đựng trong các điều ước quốc tế.
+Do các chủ thể cơ bản, chủ yếu của LQT( quốc gia) xây dựng nên.
+ Điều chỉnh tuyệt đại đa số quan hệ quốc tế.
+Gía trị áp dụng cao trong giải quyết tranh chấp quốc tế 
_Điều ước quốc tế gồm: chủ thể( chủ thể LQT), hình thức (văn bản), nội dung( quyền& nghĩa vụ chủ thể), chức năng( điều chỉnh quan hệ quốc tế)
Phân loại điều ước quốc tế:¯
 điều ước quốc tế song phươngà_Căn cứ vào số lượng chủ thể tham gia( dựa vào số lượng tư cách đại diện các bên để xác định) & điều ước quốc tế đa phương.
+Điều ước quốc tế song phương là văn bản pháp lý được ký kết giữa 2 quốc gia hoặc có thể ký kết giữa 1 nhóm quốc gia với tư cách là 1 bên trong điều ước còn các quốc gia còn lại với tư cách là bên kia của điều ước.
+Điều ước quốc tế đa phương là văn bản pháp lý được ký kết hoặc tham gia bởi từ 3 quốc gia trở lên bao gồm điều ước quốc tế đa phương khu vực& điều ước quốc tế đa phương toàn cầu:
Điều ước quốc tế đa phương khu vực thường được ký kết trong phạm vi các quốc gia có cùng chung khu vực địa lý, chế độ chính trị, kinh tế_ xã hội gần gũi nhau( Nato, Asean)w
Điều ước quốc tế đa phương toàn cầu là văn bản pháp lý quốc tế có sự ký kết hoặc tham gia của tuyệt đại đa số các quốc gia trên thế giới, vd: Hiến chương liên hợp quốc, Công ước 1982 về luật biển…w
 điều ước quốc tế về chính trị ( thiết lập quan hệ ngoại giao), về hoà bình, kinh tế, văn hoá_khoa học kỹ thuật, an ninh quốc phòng, điều ước quốc tế về thành lập các tổ chức quốc tế, pháp điển hoá LQT.à_Căn cứ vào mục đích ký kết
bên sáng lậpà_Căn cứ vào mức độ tham gia vào điều ước quốc tế của các chủ thể & bên gia nhập 
 Bên sáng lập: tham gia vào quá trình đàm phán, soạn thảo.
Bên gia nhập: không tham gia vào quá trình ký kếtđiều ước quốc tế mà chỉ ràng buộc quyền và nghĩa vụ.
 điều ước quốc tế giữa các quốc gia, giữa quốc giaà_Căn cứ vào chủ thể ký kết điều ước quốc tế & tổ chức quốc tế, giữa tổ chức quốc tế với nhau.
( Pháp luật VN thừa nhận điều ước quốc tế nhân danh nhà nước& điều ước quốc tế nhân danh chính phủ).
10. Hình thức của điều ước quốc tế:
_ Tên gọi: là danh từ chung, tên gọi chung chỉ các VBPLQT, bao gồm: công ước(convention), thoả ước( arrangenent convenant, pacte), nghị định thư( protocole), hiến chương( charte), hiến ước, quy chế, thoả hiệp( accord), hiệp định( traité).
_Ngôn ngữ điều ước quốc tế: do các bên thoả thuận, thông thường thì:
+Đối với điều ước quốc tế song phương: ngôn ngữ của 2 nước, các bên cũng có thể thoả thuận chọn 1 ngôn ngữ duy nhất hoặc soạn thảo thêm 1 ngôn ngữ thứ 3 ngoài 2 ngôn ngữ của 2 bên, ngôn ngữ thứ 3 cũng có giá trị chính thức& thường dùng để tham khảo, đối chiếu trong trường hợp có xung đột giữa các bên về việc áp dụn& giải thích điều ước.
+ Đối với điều ước quốc tế đa phương bình thường : sử dụng ngôn ngữ do các bên thoả thuận( thông dụng là Tiếng Anh, Tiếng Pháp).
+Đối với điều ước quốc tế đa phương đặc biệt( do LHQ soạn thảo) sử dụng ngôn ngữ làm việc chính thức của LHQ ( Anh, PHáp, Nga, Trung Quốc, Tây ban nha, ả rập)
_Cơ cấu điều ước quốc tế: 1 điều ước quốc tế được xây dựng gồm 3 phần:
+ Lời nói đầu: chỉ đề cập đến điều kiện, hoàn cảnh, động cơ, mục đích, các bên tham gia ký kết điều ước quốc tế. Về mặt kỹ thuật xây dựng: khho6ng thiết kế thành từng chương, điều, khoản, điểm.
+Phần nội dung ghi nhận những quyền và nghĩa vụ các bên tham gia ký kết. Được xây dựng thành chương, điều, khoản, điểm, đoạn như luật quốc gia.
+Phần cuối quy định vấn đề hiệu lực, gia nhập, bảo lưu, phê chuẩn, phê duyệt, bổ sung, sửa đổi, bãi bỏ điều ước. Được xây dựng thành chương, điều, khoản, điểm như luật quốc gia.
_ LQT không bắt buộc 1 văn bản thoả thuận phải có từng điều khoản cụ thể mới được coi là điều ước.
11. Điều kiện trở thành nguồn của LQT
Một điều ước quốc tế được coi là nguồn của LQT nếu nó đáp ứng các yêu cầu:
_ Xây dựng tên cơ sở tự nguyện, bình đẳng.
_ Phù hợp hình thức, thủ tục, thẩm quyền theo quy định của pháp luật của các bên ký kết.
_Nội dung điều ước quốc tế phù hợp các nguyên tắc cơ bản của LQT.
12.Vai trò của điều ước quốc tế
_Là hình thức pháp luật cơ bản chứa đựng các quy phạm LQT để xây dựng& ổn định các cơ sở pháp luật cho các quan hệ pháp luật quốc tế hình thành và phát triển.
_Là công cụ, phương tiện quan trọng để duy trì& tăng cường các quan hệ hợp tác quốc tế giữa các chủ thể.
_Là đảm bảo pháp lí quan trọng cho quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể LQT được duy trì& tăng cường các quan hệ hợp tác quốc tế.
_Là công cụ để xây dựng khung pháp luật quốc tế hiện đại& để tiến hành hiệu quả việc pháp điển hoá LQT.

Công pháp quốc tếWhere stories live. Discover now