Mẫu câu tiếng Nhật thông dụng trong giao tiếp.

Bắt đầu từ đầu
                                    

    Kawaii  = Dễ thương/xinh xắn

    Kowai  = Dễ sợ / kinh hoàng

    Hidoii  = Tàn nhẫn/độc ác/không công bằng

    Mite  = nhìn

    Kikoete  = nghe tiếng gì không ?

    Anou/Etou/Nee = nói (thường dùng để bắt đầu 1 ý định)

    Mou  = khỉ gió (các cô gái lịch sự thường dùng câu này để chửi/khiển trách)

    Yatta  = yeah/làm được rồi (thường dùng để hoan hô)

    Zettai  = tuyệt đối/hoàn toàn/tất nhiên

    Zenzen  = mọi thứ

    Chotto  = một chút/ chuyện nhỏ

    Matte = chờ đã/dừng lại đi

    Abunai  = coi chừng

    Konnaide  = đừng đến gần

    Hayaku  = nhanh lên

    Kairo  = tôi/bọn tôi sắp về đến nhà

    Ganbatte/Ganbare  =May mắn/làm tốt nhé.

    Ganbarimasu  = Tôi sẽ cố hết sức

    Omakase  = để đó cho tôi/để đó tôi lo

    Tanomu  = Làm dùm tôi nhé/tôi trông cậy vào cậu đấy

    Itadakimasu  = bắt đầu (thường dùng trong bữa ăn )/Ăn thôi

    Okawari  = tôi muốn cái khác cơ

    Goshousama  =Xong rồi/tôi no rồi

    Wakarimasu  = tôi hiểu

    Wakaranai/Shiranai  = Tôi không làm được/không hiểu

    Chi/Che  = Hmm

    Chikusho  = khốn kiếp

    Itai/Ite  = đau quá

    Daijoubu  = đừng có lo/không thành vấn đề

    Shikatanai/Shoganai  = bó tay/chịu thua

    Nandemonai  =  không có gì đâu (nói tắt là 'nandemo')

    Komatta  = Tôi/bọn tôi kẹt rồi/tiêu rồi

    Shimatta  = ôi không

    Uso  = dẹp/đó ko phải là sự thật

    Sonna  = dẹp/chịu

    Ayashi/Fushigi  = lạ/tò mò

    Saite  = cậu thật tệ

    Urusai  = im lặng/ồn ào quá

    Kirai  = tôi ghét cậu

    Dai kirai  = tôi thật sự ghét cậu

    Ma taku  = thành ngữ thường để nói ôi anh ơi/ ôi/gớm

    Oshizuka ni  = im lặng/bình tĩnh

    Hen na  = lạ thật

    Chikoku shite  = tôi trễ mất

    Kotae te  = trả lời tôi đi !

5.    Hỏi đáp

    Onamae wa?: Tên gì? Watashi wa + tên + desu : Tên tôi là...

    Nanji desu ka : mấy giờ rồi?

    Nan desu ka : có chuyện gì?

    Nan sai desu ka : mấy tuổi ?( dùng cho thân thiện )

    Denwabanggo nan bang desu ka : hỏi số điện thoại?

    Hajime masite : xin chào!

    Dozo zorosiku onegaisimas : từ nay mong được giúp đỡ

    koko : chỗ này

    shoko : chỗ đó

    ashoko : chỗ kia

    doko : ở đâu

  Còn đây là một số từ về giờ giấc : chỉ cần thêm vào chữ JI là xong nhưng còn một vài trường hợp đặc biệt :

    zoji : 4 giờ

    kuji : 9 giờ

    shichiji : 7 giờ

6.    Tên các địa điểm

       gingko : ngân hàng

       boin : bệnh viện

       supa : siêu thi

       ichiba : chợ

       koen : công viên

       gako : trường học

おはようございます ohayogozaimasu : chào buổi sáng

こんにちは –konnichiwa : xin chào, chào buổi chiều

こんばんは – konbanwa : chào buổi tối

おやすみなさい-oyasuminasai : chúc ngủ ngon

さようなら-sayounara : chào tạm biệt

ありがとう ございます arigatou gozaimasu : xin cảm ơn

すみません-sumimasen : xin lỗi…

おねがいします-onegaishimasu : xin vui lòng

”’Một số câu thường được sử dụng trong lớp học:

Nghe online - Trong lớp học

Chúng ta bắt đầu nào!  はじめましょう hajimemashou

Kết thúc nào! おわりましょう owarimashou

Nghỉ giải lao nào! やすみましょう yasumimashou

Các bạn có hiểu không ? わかりますか wakarimasuka

(はい、わかりますーいいえ、わかりません)

Lặp lại lẫn nữa… もういちど mou ichido

Được, tốt けっこうです kekkodesu

Không được. だめです damedesu

Tên なまえ namae

Kiểm tra, bài tập về nhà しけん、しゅくだい shiken, shukudai

Câu hỏi, trả lời, ví dụ しつもん、こたえ、れい shitsumon, kotae, rei


Bạn đã đọc hết các phần đã được đăng tải.

⏰ Cập nhật Lần cuối: Sep 21, 2011 ⏰

Thêm truyện này vào Thư viện của bạn để nhận thông báo chương mới!

Mẫu câu tiếng Nhật thông dụng trong giao tiếp.Nơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ