BỆNH THƯƠNG HÀN
Đại cương
-Bệnh nhiễm trùng toàn thân
-Sốt kéo dài + biến chứng (xuất huyết tiêuhóa dưới + thủng ruột)
Tác nhân gây bệnh
-Salmonella typhi, S.paratyphi A,B,C – Enterobacteriaceae – Trực khuẩn Gr (-), có lông mao – dễ mọc trên môi trường cấy (thạch máu)
-Sống bền trong nước (hóa chất thông thường không diệt được)
- Có 3 loại KN: thân (O), lông mao (H), vỏ (Vi)
Các yếu tố dịch tễ
- Dịch bệnh lưu hành tại vùng sông nước
- Tại VN: ĐB SCL (Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang)
- Nguồn lây: Người bệnh và người lành mang mầm bệnh. Nguồn lây thải VK ra môi trường qua phân, nước tiểu, hô hấp, mủ abxe gây ô nhiễm TĂ, nước (3% bệnh nhân người lành mang mầm bệnh / 1 năm)
-Đường lây: Tiêu hóa (nước, sữa, thịt, sò, ốc); Trực tiếp (ruồi, phân người mang mầm bệnh)
-Cơ thể cảm thụ: tất cả mọi người (VN: thường ≤ 30 tuổi)
Triệu chứng lâm sàng – Xét nghiệm: 4 thời kì
1. Ủ bệnh
3-6 ngày (TB 10 ngày)
2. Khởi phát:
5-7 ngày
-Mệt mỏi, chán ăn, nôn mửa, đau bụng
-Nhức đầu, ho khan, chảy máu cam
-Sốt tăng dần sốt cao (sốt về chiều)
3. Toàn phát:
7-10 ngàySốt tăng dần đển 39-40 oC, sốt liên tục từ tuần thứ 2 của bệnh kèm ớn lạnh, BN đừ
-Mạch nhiệt phân ly
-RL TH: tiêu chảy, bụng chướng, lạo xạo hố chậu phải
-Lưỡi dơ, mất gai, gan lách to
-Hồng ban (N7-N10) ở bụng, ngực, mất sau 2-3 ngày
4. Lui bệnh (Hồi phục):
tuần 3-4
-Sốt hạ dần, các triệu chứng giảm dần
Nguyên tắc chẩn đoán: dựa 3 yếu tố (Thi)
1. Dịch tễ: vùng dịch, mùa dịch
2. Lâm sàng: tính chất sốt, mạch nhiệt phân ly, lưỡi dơ mất gai, …
3. XN:
-BC giảm (5000 – 6000 / mm3), cấy máu, cấy tủy xương, cấy phân
-HT chẩn đoán: PƯ WIDAL (lần 1: tuần thứ 2 của bệnh; lần 2: sau lần 1 một tuần). PƯ (+) khi hiệu giá lần 2 cao hơn lần 1 bốn lần
Nguyên tắc điều trị: (Thi)
1. Chăm sóc điều dưỡng:
-Sinh hiệu: Mạch, HA, thân nhiệt