Câu 13: Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần 350 ml dung dịch HCl 2M. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 đktc và dung dịch Y. Cho dư dung dịch KOH vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là.
A. 12 B. 24 C. 16 D. 32
Câu 14: Cho 13,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là:
A. 48,9 gam B. 19,35 gam C. 24,45 gam D. 24,15 gam
Câu 15: Cho phương trình hóa học (a, b, c, d, e, g là các hệ số nguyên tối giản):
aKMnO4 + bHCl → cKCl + dMnCl2 + eCl2 + gH2O
Tỉ lệ b : e là
A. 8 : 1 B. 16 : 5 C. 8 : 3 D. 12 : 5
Câu 16: Trong tự nhiên cacbon có hai đồng vị bền: chiếm 98,89% tổng số nguyên tử, còn lại là . Phần phần trăm theo khối lượng của trong hợp chất K2CO3 là.
A. 7,6% B. 4,6% C. 5,6% D. 8,6%
Câu 17: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d10. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
A. Ô 28, chu kì 3, nhóm VIIIB B. Ô 30, chu kì 4, nhóm IIA
C. Ô 30, chu kì 3, nhóm VIIIB D. Ô 30, chu kì 4, nhóm IIB
Câu 18: Cho m gam Zn vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được duy nhất một kim loại. Giá trị của m là.
A. 9,75 B. 16,2 C. 19,5 D. 39,0
Câu 19: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng
A. Với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch màu xanh lam
B. Thuỷ phân trong môi trường axit
C. Với H2 ( ở nhiệt độ cao, xúc tác Ni )
D. Với dung dịch NaCl
Câu 20: Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hòa tan A trong lượng nước dư được dung dịch B và phần không tan D. Sục khí CO2 dư vào dung dịch B, thu được kết tủa. Cho khí CO dư đi qua D nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH thì thấy khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm so với khối lượng của chất rắn E. Thành phần của chất rắn D là.
