Câu 29: Cho dung dịch HCl tác dụng lần lượt với các dung dịch sau : Fe(NO3)2, NaF, NaOH, FeCl2, Na3PO4, CuSO4, AgNO3, số phản ứng xảy ra là
A. 3 B. 6 C. 4 D. 5
Câu 30: Axit cacboxylic nào dưới đây là axit đơn chức
A. Axit adipic B. Axit terephtalic. C. Axit oleic D. axit oxalic
Câu 31: Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Các amino axit có số nhóm NH2 lẻ thì khối lượng phân tử là số chẵn.
B. Các dung dịch : Glyxin, Alanin, Lysin đều không làm đổi màu quỳ.
C. Amino axit đều là chất rắn kết tinh ở điều kiện thường.
D. Amino axit độc.
Câu 32: X là dung dịch chứa NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2. Sục từ từ CO2 vào X, lượng kết tủa tạo thành được mô tả trong đồ thị dưới đây:
Số mol NaOH ban đầu là
A. 0,2 B. 0,1 C. 0,3 D. 0,4
Câu 33: Cho các dung dịch : NaOH, Ba(HCO3)2, Ca(OH)2, HCl, NaHCO3, BaCl2 phản ứng với nhau từng đôi một. Số cặp chất xảy ra phản ứng ( nhiệt độ thường ) là
A. 9 B. 8 C. 6 D. 7
Câu 34: Có bao nhiêu đipeptit có CTPT C6H12N2O3 ?
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 35: Đun 17,1 gam hỗn hợp hai ancol M và N ( MM < MN) đồng đẳng kế tiếp với H2SO4 đặc ở 1700C được hỗn hợp anken X ( hiệu suất 100%). Để đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 30,24 lít oxi (đktc). Mặt khác, nếu đun 17,1 gam hỗn hợp ancol trên với H2SO4 ở 1400C thu được 10,86 gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất tạo ete của M là 60%, hiệu suất tạo ete của N là
A. 70% B. 63,5% C. 80% D. 75%.
Câu 36: Chất X có công thức : CH3 – CH=CH-CH(OH)-CH3 có tên gọi là
A. penten-2-ol B. pent-2-en-4-ol C. pent-2-en-2-ol. D. pent-3-en-2-ol.
