D. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các kim loại kiềm thổ biến đổi không theo một quy luật nhất định.
Câu 7: Có 3 dung dịch pH như nhau là HCl, H2SO4, H3PO4. Giả sử H2SO4 điện li hoàn toàn cả 2 nấc. Để trung hòa cùng thể tích từng dung dịch trên cần dùng lần lượt các dung dịch NaOH 1M với thể tích tương ứng là V1, V2, V3 lít. So sánh nào sau đây là đúng :
A. V1 < V2 < V3 B. V1 = V2 < V3 C. V1 = 2V2 = 3V3 D. V1 = V2 = V3
Câu 8: Este X 3 chức ( không có nhóm chức nào khác ). Xà phòng hóa hoàn toàn 2,4 gam X bằng NaOH được chất hữu cơ Y không nhánh, dễ bay hơi và 2,7 gam hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và 2 axit cacboxylic không nhánh đồng đẳng kế tiếp trong dãy đồng đẳng của axit acrylic . Chuyển toàn bộ hỗn hợp muối thành các axit tương ứng rồi đốt cháy hỗn hợp axit đó thu được 4,6 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam X thu được tổng khối lượng nước và CO2 là
A. 6,10g B. 5,92g C. 5,04g D. 5,22g
Câu 9: Cho 300ml dung dịch (NH4)2SO4 1M tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M được dung dịch X. Cô cạn X được số gam chất rắn khan là
A. 13,2 B. 59,8 C. 73,8 D. 46,6
Câu 10: Nung butan ở nhiệt độ cao với xúc tác thích hợp được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10. Đốt cháy hoàn toàn 1/2 hỗn hợp X được 35,2 gam CO2 . Cho ½ hỗn hợp X còn lại vào dung dịch Brom dư thấy có 24 gam brom phản ứng. Hiệu suất phản ứng nung butan là
A. 66,67% B. 50% C. 75% D. 80%.
Câu 11: Công thức của 1 ancol no mạch hở là CnHm(OH)2. Mối quan hệ của m và n là
A. m = n B. m = n + 2 C. m = 2n + 1. D. m = 2n
Câu 12: Polime nào sau đây không phải là thành phần chính của chất dẻo
A. Poli acrilonitrin B. Poli stiren.
C. Poli (metyl metacrylat) D. Polietilen
Câu 13: Các hợp kim Fe – Cu, Fe – Ag, Fe – C, Al-Fe tiếp xúc với không khí ẩm, trường hợp Fe bị ăn mòn nhanh nhất là
A. Fe-C B. Fe-Ag C. Al-Fe D. Fe-Cu
