cau truc tieng anh - cac cau ngay tet

963 9 1
                                    

Receive "lucky money " : nhận tiền lì xì

Go to pagoda to pray for : đi chùa để cầu ..

Make Chung cake: gói Bánh chưng

Decorate the house : trang trí nhà cửa

Go to flower market : đi chợ hoa

Visit relatives and friends : thăm bà con bạn bè

Watch fireworks : xem pháo hoa

Streets are decorated with lines of colorful lights : đường phố được trang trí với những dây đèn đầy màu sắc

Peach blossom : hoa đào

Apricot blossom : hoa mai

The kumquat tree : cây quất

Sticky rice : gạo nếp

Green beans : đậu xanh

Fatty pork : mỡ lợn

Exchange New year's wishes : chúc Tết nhau

Red envelop : bao lì xì

Dress up : ăn diện

Play cards : đánh bài

Water melon : dưa hấu

Coconut : dừa

Mango : xoài

Pawpaw ( papaya ): đu đủ

Incense : nhang

Altar : bàn thờ

Superstitious : mê tín

Taboo : điều cấm kỵ

Sweep the floor : quét nhà

Gather loc : hái lộc

On the first day of Tet : vào ngày mùng một Tết

Bid their ancestor farewell : đưa ông bà

1. After you.: 

Mời ngài trước.

Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,…

2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi…

Câu nói hay ho này dùng trong những trường hợp nào?

eg: I was deeply

moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it.

3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm

eg: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.

4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôi

It’s getting late. We’d better be off .

5.Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực

Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn.

eg: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK?

6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôi

Nói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started.

7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi được

Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead.

8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi

9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?

Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe

10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi.

11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắc

Stranger: Could you tell me how to get to the town hall?

Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.

12. I’m not going to kid you.

Tôi đâu có đùa với anh

Karin: You quit the job? You are kidding.

Jack: I’m not going to kid you. I’m serious.

13. That’s something.

Quá tốt rồi / Giỏi lắm

A: I’m granted a full scholarship for this semester.

B: Congratulations. That’s something.

14. Brilliant idea!

Ý kiến hay! / Thông minh đấy!

15. Do you really mean it?

Nói thật đấy à?

Michael: Whenever you are short of money, just come to me.

David: Do you really mean it?

16. You are a great help.

Bạn đã giúp rất nhiều

17. I couldn’t be more sure.

Tôi cũng không dám chắc

18. I am behind you. Tôi ủng hộ cậu

A: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.

19. I’m broke. Tôi không một xu dính túi

20. Mind you!

Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)

eg: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered.

21. You can count on it.

Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi

A: Do you think he will come to my birthday party?

B: You can count on it.

22. I never liked it anyway.

Tôi chẳng bao giờ thích thứ này

Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng túng hay khó xử:

Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway

23. That depends.

Tuỳ tình hình thôi

eg: I may go to the airport to meet her. But that depends.

Congratulations.Chúc mừng

24. Thanks anyway.

Dù sao cũng phải cảm ơn cậu

Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn

25. It’s a deal.

Hẹn thế nhé

Harry: Haven’t seen you for ages. Let’s have a get-together next week.

Jenny: It’s a deal.

cau truc tieng anhNơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ