79
Chương 4
Nucleic acid
4.1. Thành phần hoá học của nucleic acid
Nucleic acid, vật chất mang thông tin di truyền của các hệ thống
sống, là một polymer được hình thành từ các monomer là nucleotide.
Trong nucleic acid có chứa các nguyên tố C, H, O, N và P. Hàm lượng P
từ 8- 10% Mỗi nucleotide gồm 3 thành phần kết hợp với nhau theo tỷ lệ
1:1:1, bao gồm: nhóm phosphate, đường pentose (là đường 5 carbon) và
một base nitơ (nitrogen).
4.1.1 Base nitơ (Nitrogen)
Các base nitơ (nitrogen) thuộc phân tử nucleic acid đều là dẫn xuất
của base purine hoặc pyrimidine. Các base purine gồm adenine (6-amino
purine) và guanine (2-amino, 6-aminopurine), các base nitơ pyrimidine
gồm thymine (2,6-dioxy, 5-methylpyrimidine), cytosine(2-oxy,6-
aminopyrimidine) và uracil (2,6 dioxypyrimidine).( Hình 4.1.)
Hình 4.1 Công thức cấu tạo của các base nitơ (nitrogen) trong nucleic acid
4.1.2 Đường pentose
Đường pentose trong nucleic acid gồm có hai loại là đường deoxyribose
và ribose. Sự có mặt của 2 loại đường này là một trong những đặc điểm để phân
biệt DNA và RNA.
4.1.3 Phosphoric acid
Là một acid vô cơ - H3PO4 80
Hình 4. 2. Công thức cấu tạo của hai loại đường pentose trong nucleic acid
4.1.4. Sự tạo thành nucleoside
Nucleoside là sản phẩm thuỷ phân không hoàn toàn của nucleic
acid. Nucleoside gồm có hai thành phần là đường pentose và một base nitơ
(nitrogen, thuộc purine hay pyrimidine). 81
Hình 4. 3. Cấu tạo hoá học của các nucleoside và nucleotide
4.1.5. Sự tạo thành nucleotide
Nucleotide cũng là sản phẩm thuỷ phân không hoàn toàn của
nucleic acid. Nucleotide gồm có ba thành phần: đường pentose, một base
nitơ (nitrogen) và phosphoric acid (Hình 4.3).
4.1.6. Sự tạo thành nucleic acid
Các nucleotide được nối với nhau bằng liên kết phosphodiester
Acide thông qua các nhóm OH ở vị trí C3'
và C5'
của đường pentose để
tạo thành một chuỗi dài gọi là polynucleotide. Do liên kết phosphodiester
được tao thành ở vị trí C3'
và C5'
nên chuỗi polypeptide có tính phân cực:
đầu 5'