TT tiền tệ vs TT vốn

14.2K 13 6
                                    

Câu 3: So sánh TT tiền tệ và TT vốn.

* Giống nhau:

- Là bộ phận cấu thành của TTTC: Đều là bộ phận của TTTC và là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi mua bán quyền sử dụng các nguồn TC: ngắn, trung, dài hạn. Thông qua các phương thức giao dịch và công cụ đặc trưng nhất.

- Công cụ mua bán đều là CK.

- Đối tượng: Đều là quyền sử dụng các nguồn TC.

- Chủ thể tham gia: Chủ thể tham gia trên TT là các NHTM, tổ chức TD khác như quỹ đầu tư, công ty TC, quỹ BH... người môi giới, chuyên gia TC, người đầu cơ, người kh chênh lệch giá...

- Vai trò:

+ Tạo điều kiện huy động các nguồn lực TC trong và ngoài nước để phục vụ phát triển KTXH, góp phần tăng năng suất và hiệu quả toàn bộ nền kinh tế.

+ Là kênh dẫn vốn từ chủ thể có vốn tạm thời nhàn rỗi đến các chủ thể cần vốn để hoạt động sxkd, tiêu dùng.

+ Giúp NHTW thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.

* Khác nhau:

1. Sự ra đời:

Tiền tệ: Ra đời sớm hơn so với thị trường vốn, xuất phát từ nền kinh tế trước còn kém phát triển, nhu cầu về đầu tư cũng như phát triển tiết kiệm của dân cư chưa cao, chủ yếu là nhu cầu vốn ngắn hạn. Sau đó cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá dẫn tới nhu cầu về vốn lớn, do đó xuất hiện thị trường vốn.

2. Thời gian đáo hạn của các công cụ tài chính:

Tiền tệ: Thời hạn ngắn (

TT vốn: Thời hạn dài ( > 1 năm )

3. Công cụ tài chính lưu thông:

Tiền tệ: Tín phiếu kho bac, tín phiếu NHNN. Thương phiếu. Chấp nhận của ngân hàng. Chứng chỉ tiền gửi. Hợp đồng mua lại, hợp đồng mua lại ngược.

TT vốn: Cổ phiếu và trái phiếu.

4. Tính lỏng ( tính thanh khoản ) của công cụ.

Tiền tệ: Tính lỏng cao ( khả năng chuyển đổi ra tiền mặt nhanh nhất với CP thấp nhất. Thông qua việc chuyển đổi CK ra tiền mặt, đảm bảo khả năng đầu tư và khả năng thăng bằng trong quan hệ cung cầu vốn ngắn hạn.

TT vốn: Tính lỏng thấp hơn.

5. Mức độ rủi ro:

Tiền tệ: Thấp do khả năng thanh khoản của các công cụ tài chính cao hơn so với TT vốn.

TT vốn: Cao hơn.

6. Lợi tức:

Tiền tệ: Thấp.

TT vốn: Cao.

7. Giá cả của các công cụ tài chính:

Tiền tệ: Biến động giá không lớn do thời hạn ngắn, nên lãi suất không giao động mạnh so với dài hạn.

TT vốn: Biến động lớn do tính chất dài hạn của các công cụ.

8. Mục đích:

Tiền tệ: Trọng tâm của TTTT là cung cấp phương tiện giúp cá nhân DN điều chỉnh thanh khoản thực của họ theo số lượng tiền mong muốn.

TT vốn: Gắn bó gần gũi với tiết kiệm và đầu tư, đáp ứng vốn cho nhu cầu đầu tư dài hạn của chính phủ, doanh nghiệp, hộ gia đình.

* Mối quan hệ:

- Giữa TT vốn và TTTT có mối quan hệ khăng khít với nhau, sự phát triển mạnh mẽ của TTTT sẽ thúc đẩy sự phát triển của TTV và sự phát triển của TTV sẽ kích thích TTTT phát triển.

You've reached the end of published parts.

⏰ Last updated: Jul 13, 2010 ⏰

Add this story to your Library to get notified about new parts!

TT tiền tệ vs TT vốnWhere stories live. Discover now