1.2. Cấu tạo
Tuyếngiáp đượcbọc bởibaoxơmỏngtạonêndosựcô đặccủacácmô liênkếtngoạibiêncủatuyến.Baoxơgắnvàomạctạngbằngmột lớplỏnglẻo rất dễ tách có nhiều mạch máu, thần kinh bên trong.
Nhumôtuyếngồm cácnangkíncókíchthướckhácnhauchứachấtkeo quánhmàuvàng,ngăncáchnhaubởi mô liên kết. Mỗinangtuyếnlàmột tiểu thuỳ,môliên kết nằm giữacácnangtuyến gọi làchất đệm.Mỗinangcómột hàngtếbàobiểumô trụcó tác dụng hấp thucácconiodtừmáutừ mạnglưới mao mạchgiữa các nang tuyến đểtạo nên T3, T4.
1.3. Mạchthần kinh chi phối tuyếngiáp
1.3.1. Động mạch
Tuyến giáp được cấp máu rất phong phú (một phút cótừ80-120 ml máu vàotuyến). Chủ yếucó2đôi độngmạchtớicấpmáuchotuyếngiápkhitới tuyến các động mạch này chạyngoằn nghèo (vì tuyến dễ di động).
Độngmạchgiáptrên(a.thyroideasuperior)lànhánhcủađộngmạch cảnhngoài,chạyvàocựctrênthuỳbêntuyếngiápvàtáchra3nhánh:nhánh
ngoàivànhánhsaunốivới độngmạchgiápdưới, nhánh trong nối vớimạch ở bênđốidiệntạonêncungmạchtrêneo(chúýkhicắteohoặckhimởkhí quản).
- Độngmạch giáp dưới (a. thyroidea inferior) là nhánh của thân giáp cổ thuộcđộngmạchdướiđòn,tới1/3dướithuỳgiápbêntáchcácnhánhcho tuyếnvàchocảtuyếncận giáp(thắtđộng mạchnàycókhi gâyrốiloạnchức năng tuyếncận giáp).
Ngoàiracóthểcóđộngmạchgiápdướicùng(a.thyroideanua)táchtừ
thân cánh tayđầu hoặc cung động mạch chủchạy trướckhí quản tới eo giáp.
1.3.2. Tĩnhmạch
Cáctĩnhmạchcủa tuyếngiáptạonênmột đám rốiởmặttrướcngoàimỗi thuỳbêntừđóxuấtphátcáctĩnhmạchgiáptrênvàgiữađổvàotĩnhmạch cảnhtrongvàtĩnhmạchgiápdưới đổvàotĩnhtay đầuhoặctĩnh mạchcảnh trong.Tĩnh mạch giáp dướicùng,nếu có thường đổ vào tĩnh mạch tay đầu trái.
1. Tĩnh mạch cảnh trong
2. Độngmạch giáp trên
3. Tĩnh mạch giáp trên
4. Tĩnh mạch giáp giữa
5. Độngmạch giáp dưới
6. Tĩnh mạch giáp dưới
7. Thân độngmạch giáp cổ
Hình4.50.Mạch máu của tuyến giáp
3.1.3. Bạch huyết
Cácmạchbạchhuyếtcủatuyếnchạygiữacáctiểuthuỳvàtiếpnốivới các mạch dưới tuyến rồi đổ vào các hạch cổ sâu trên và dưới.
3.1.4. Thần kinh
TáchtừcáchạchgiaocổvàdâyX(dâythanhquảntrênvàdâythanh quản dưới).
2. TUYẾNCẬNGIÁP (GLANDULAPARATHYROIDEA)
Còngọilàtuyếnlạc,cótừ2-6,thườnglà4tuyếnnhỏ,tobằnghạtđậu,
mỗibêncó2tuyến(mộttrên,một dưới), nằm dọctheobờ trongmặtsauthuỳ bêncủa tuyến giáp, nằm trong các trẻ của bao giáp. Tuyến có kích thước trung bìnhdài6mm,rộng3-4mm,dày1-2mmnặngkhoảng50môvàđược bọc trongmột vỏriêngmầuvàngnâu(phânbiệt vớituyếngiápmầunâu đỏ)tuy nhiênvịtrícủatuyếncóthểthay đổi.Tuyếncậngiáptrênnằm ngangmứcsụn nhẫnởchỗ nối1/3trênvàgiữa mỗithuỳbên.Tuyếncậngiápdưới nằmcách cực dưới thuỳbên tuyếngiápkhoảng1,5cm về phíatrên.Nhánh nối củahai độngmạch giáp trên và dưới nằm dọc theo bờsau thuỳbên tuyến giáp, có liên quanmậtthiếtvớicáctuyếncậngiápvàlàmốcđểtìmtuyếnnày. Độngmạch cấpmáuchotuyếnlàcácnhánhcủađộngmạchgiápdướinênmộtmốckhác để tìm tuyến là các nhánh của động mạchgiápdưới vào các tuyếnđó.
Tuyếncậngiápcũnglàtuyến nội tiết điều hoàionCa++củacơthể,thiếu kích tố này gây bệnh co cơ và cơn co giật Tetanie (do giảm Ca++máu) và bệnh thừavôiởxương(xươngdễ gẫy)vì vậynếucầnphảicắttuyếngiápnên đểlại tuyến cận giáp.
1. Độngmạch giáp trên
2. Tuyến cận giáp trên
3. Tuyến cận giáp dưới
4. Thần kinh thanh quảndưới
5. Thân ĐM giáp cổ
6. Thần kinh X
7. Độngmạch giáp dưới
8. Nhánh ngoài TK thanh quản trên
9. TM giáp trên
Hình4.51.Tuyến giáp, tuyến cận giáp và cácmạch máu
Giải phẩu TUYẾN GIÁP TRẠNG VÀ CẬN GIÁP TRẠNG
Bắt đầu từ đầu