TUYẾN GIÁP TRẠNG VÀ CẬN GIÁP TRẠNG
Bài giảng Giải phẫu học
Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn
1. TUYẾNGIÁP TRẠNG(GLANDULATHYREOIDEA)
Tuyếngiáplàtuyếnnộitiếtlớnnhấtcủacơthể,nằmởphầntrướccủa cổ,ởtrước các vòng sụn khí quản trên và hai ben thanh quản,ngangmức các đốtsốngcổ5,6,7vàngực1.Làtuyếncónhiềumạchmáu,cómàunâu đỏ, nặng khoảng 30g. Tuyếngiápởphụnữthườngtohơnnam giớivàtolêntrong thời kỳkinh nguyệt vàthai nghén.
Tuyếngiápcómộttầmquantrọngvề sinhlýcũngnhưbệnhlý,vớichức năng chuyểnhoái-ốtđểsảnxuấtracáchormon giáp trạng là thyroxin (T4) và triithyroxin (T3), có tác dụng quan trọng trong việc chuyểnhoávàtăng trưởngcủa cơthể,nên thiếuchất đósinhrabệnh đần(Mi-xơ-đem), thừathìbịBasedow.ỞmiềnnúiViệtnam,
những rối loạn chuyển hoá i-ốt; tuyến giáp
sinhrabướucổvớitỷlệcao(bướuthường hoặcbướuBasedow).
11. Hình thể ngoài liên quan
Tuyếngiápcó2thuỳbênnốivớinhau bởieogiữa:
1. Sụn giáp
2. Mỏmtháp
3. Thuỳbên
4. Eo giáp
5. Sụn khí quản
Hình 4.49. Tuyến giáp
-Eogiápcao1,5cm,nganglcm(khicókhikhông)nằmởtrướccác vòng sụn khí quản II, III, IV Từ bờtrên eo thường tách ra một mẩutuyến chạy lêntrênhìnhtamgiácgọilàthuỳtháp(lobus pyramidale),thuỳnằmlệchsang tráivànốivớixươngmóngbằngmộtdảixơlàditíchcủaốnggiáplưỡi. Tuyếngiápcómộtbaoxơriêngvà đượcbọctrongmột baomỏngdolátrước khí quảncủamạccổtạothành.Tuyến giáp di chuyểntheothanhquảnkhinuốt (đặc điểmphân biệt bướu giáp với cácbướu khácở cô).
Thuỳbêntuyếngiápcóhìnhnón đỉnh hướnglêntrênrangoàitớingang mứcđườngchếchsụngiáptrong.Đáyởdướitớingangmứcvòngsụnkhí quản 4, 5. Thuỳbên cóchiềucao5chỉ, chỗ rộng nhất3cm vàdày2cm.Thuỳ tuyến gồm có 3 mặt, 2 bờ và 2 cực.
- Các cực:
+Cực trên hayđỉnh của thuỳtuyến liên quan với động mạch giáp trên
+Cựcdướihayđáynằmtrênbờtrêncánức1-2cm,liênquanvớibó mạch giáp dưới. Cựcdưới của thuỳtrái còn liên quan với ốngngực.
- Các mặt:
+Mặt trước ngoài liên quan với các cơ vùng dướimóng.
+Mặttrong(haymặttạng)liênquanvớithanhkhíquảnởtrướcvớihầu
ở dưới và thựcquản ở sau hai bên với 2 dây thầnkinhthanhquản quặt ngược.
+Mặtsauliênquanvớibaomạchcảnh,trongbaocóbómạchthầnkinh
cổ.
- Các bờ:
+Bờ trướcliên quan mật thiết với nhánh trước củađộng mạch giáp bên.
+Bờsautrên,ởdướiliênquanvớiđộngmạchgiápdướivàngànhnối
củanóvớinhánhsaucủađộngmạchgiáptrên.Ởbờsaucòncócáctuyếncận giáp trạng.