Giáo khoa hóa vô cơ tschitcm
Chương trình Hóa học
VẤN ĐỀ III HÓA VÔ CƠ
VIẾT CÁC PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
THƯỜNG GẶP
(CÁC CHẤT OXI HÓA, CHẤT KHỬ THƯỜNG GẶP)
Để viết được các phản ứng oxi hóa khử thì chúng ta cần biết một số chất oxi hóa và một
số chất khử thường gặp. Chất oxi hóa sau khi bị khử thì tạo thành chất khử liên hợp (chất
khử tương ứng); Cũng như chất khử sau khi bị oxi hóa thì tạo thành chất khử liên hợp
(chất khử tương ứng). Ta phải biết các chất khử và chất oxi hóa tương ứng thì mới viết
được phản ứng oxi hóa khử.
I. Các chất oxi hóa thường gặp
I.1. Các hợp chất của mangan: KMnO4, K2MnO4, MnO2 (MnO4
-
, MnO4
2-
, MnO2)
+7 +6 +4
- KMnO4, K2MnO4, MnO2 trong môi trường axit (H+
) thường bị khử thành muối
+2
Mn2+
Thí dụ:
+7 +2 +2 +3
2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 → 2MnSO4 + 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 8H2O
Kali pemanganat Sắt (II) sunfat Mangan (II) sunfat Sắt (III) sunfat
Thuốc tím
(Chất oxi hóa) (Chất khử)
+7 +3 +2 +5
2KMnO4 + 5KNO2 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5KNO3 + K2SO4 + 3H2O
Kali nitrit Kali nitrat
(Chất oxi hóa) (Chất khử)
+7 +4 +2 +6
2KMnO4 + 5K2SO3 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 6K2SO4 + 3H2O
Kali sunfit Kali sunfat
(Chất oxi hóa) (Chất khử)
+6 +2 +2 +3
K2MnO4 + 4FeSO4 + 4H2SO4 → MnSO4 + 2Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 4H2O
Kali manganat Sắt (II) sunfat Managan (II) sun fat Sắt (III) sunfat