Lệnh SQL

1.2K 0 0
                                    

B. Một số hàm thường sử dụng

Mặc dù trong SQL chuẩn không cung cấp cụ thể các nhưng trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu luôn cung cấp cho người sử dụng các hàm cài sẵn (hay còn gọi là các hàm của hệ thống). Trong phần này, chúng tôi cung cấp một số hàm thường được sử dụng trong SQL Server để tiện cho việc tra cứu và sử dụng trong thực hành

B.1 Các hàm trên dữ liệu kiểu chuỗi

Hàm ASCII

ASCII(string)

Hàm trả về mã ASCII của ký tự đầu tiên bên trái của chuỗi đối số

Hàm CHAR

CHAR(ascii_code)

Hàm trả về ký tự có mã ASCII tương ứng với đối số

Hàm CHARINDEX

CHARINDEX(string1,string2[,start])

Hàm trả về vị trí đầu tiên tính từ vị trí start tại đó chuỗi string1 xuất hiện trong chuỗi string2.

Hàm LEFT

LEFT(string,number)

Hàm trích ra number ký tự từ chuỗi string tính từ phía bên trái

Hàm LEN

LEN(string)

Hàm trả về độ dài của chuỗi string.

Hàm LOWER

LOWER(string)

Hàm có chức năng chuyển chuỗi string thành chữ thường, kết quả được trả về cho hàm

Hàm LTRIM

LTRIM(string)

Cắt bỏ các khoảng trắng thừa bên trái chuỗi string

Hàm NCHAR

NCHAR(code_number)

Hàm trả về ký tự UNICODE có mã được chỉ định

Hàm REPLACE

REPLACE(string1,string2,string3)

Hàm trả về một chuỗi có được bằng cách thay thế các chuỗi string2 trong chuỗi string1 bởi chuỗi string3.

Hàm REVERSE

REVERSE(string)

Hàm trả về chuỗi đảo ngược của chuỗi string.

Hàm RIGHT

RIGHT(string, number)

Hàm trích ra number ký tự từ chuỗi string tính từ phía bên phải.

Hàm RTRIM

RTRIM(string)

Cắt bỏ các khoảng trắng thừa bên phải của chuỗi string.

Hàm SPACE

SPACE(number)

Hàm trả về một chuỗi với number khoảng trắng.

Hàm STR

STR(number [,length [,decimal]])

Chuyển giá trị kiểu số number thành chuỗi

Hàm SUBSTRING

SUBSTRING(string, m, n)

Trích ra từ n ký tự từ chuỗi string bắt đầu từ ký tự thứ m.

Hàm UNICODE

UNICODE(UnicodeString)

Hàm trả về mã UNICODE của ký tự đầu tiên bên trái của chuỗi UnicodeString.

Hàm UPPER

UPPER(string)

Chuyển chuỗi string thành chữ hoa

B.2 Các hàm trên dữ liệu kiểu ngày giờ

Hàm DATEADD

DATEADD(datepart, number, date)

Hàm trả về một giá trị kiểu DateTime bằng cách cộng thêm một khoảng giá trị là number vào ngày date được chỉ định. Trong đó, datepart là tham số chỉ định thành phần sẽ được cộng đối với giá trị date bao gồm:

Datepart Viết tắt

year yy, yyyy

quarter qq, q

month mm, m

dayofyear dy, y

day dd, d

week wk, ww

hour hh

minute mi, n

second ss, s

millisecond ms

Hàm DATEDIFF

DATEDIFF(datepart, startdate, enddate)

Hàm trả về khoảng thời gian giữa hai giá trị kiểu này được chỉ định tuỳ thuộc vào tham số datepart

Hàm DATEPART

DATEPART(datepart, date)

Hàm trả về một số nguyên được trích ra từ thành phần (được chỉ định bởi tham số partdate) trong giá trị kiểu ngày được chỉ định.

Hàm GETDATE

GETDATE()

Hàm trả về ngày hiện tại

Hàm DAY, MONTH, YEAR

DAY(date), MONTH(date), YEAR(date)

Hàm trả về giá trị ngày (tháng hoặc năm) của giá trị kiểu ngày được chỉ định.

B.3 Hàm chuyển đổi kiểu

Hàm CAST

CAST (biểu_thức AS kiểu_dữ_liệu)

Chuyển đổi giá trị của biểu thức sang kiểu được chỉ định

Hàm CONVERT

CONVERT(kiểu_dữ_liệu, biểu_thức [,kiểu_chuyển_đổi])

Hàm có chức năng chuyển đổi giá trị của biểu thức sang kiểu dữ liệu được chỉ định. Tham số kiểu_chuyển_đổi là một giá trị số thường được sử dụng khi chuyển đổi giá trị kiểu ngày sang kiểu chuỗi nhằm qui định khuôn dạng dữ liệu được hiển thị và được qui định như sau:

Năm 2 chữ số Năm 4 chữ số Khuôn dạng dữ liệu

0 hoặc 100 mon dd yyyy hh:mi AM (PM)

1 101 mm/dd/yy

2 102 yy.mm.dd

3 103 dd/mm/yy

4 104 dd.mm.yy

5 105 dd-mm-yy

6 106 dd mon yy

7 107 Mon dd, yy

8 108 hh:mm:ss

9 hoặc 109 mon dd yyyy hh:mi:ss:mmmAM (PM)

10 110 mm-dd-yy

11 111 yy/mm/dd

12 112 yymmdd

13 hoặc 113 dd mon yyyy hh:mm:ss:mmm(24h)

14 114 hh:mi:ss:mmm(24h)

20 hoặc 120 yyyy-mm-dd hh:mi:ss(24h)

21 hoặc 121 yyyy-mm-dd hh:mi:ss.mmm(24h)

126 yyyy-mm-dd Thh:mm:ss:mmm(no spaces)

130 dd mon yyyy hh:mi:ss:mmmAM

131 dd/mm/yy hh:mi:ss:mmmAM

Bạn đã đọc hết các phần đã được đăng tải.

⏰ Cập nhật Lần cuối: May 17, 2010 ⏰

Thêm truyện này vào Thư viện của bạn để nhận thông báo chương mới!

Lệnh SQLNơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ