q = C uC = C. UCmax sin (ωt - π/2)
Ta có iC = dq/dt = ICmax sinωt ,trong đó: ICmax = UCmax /XC → IC = UC/XC
XC = 1/(Cω) gọi là dung kháng
Đồ thị véctơ dòng điện I và điện áp UC
Biểu diễn điện áp uC = UCmax sin(ωt - π/2) dưới dạng điện áp phức: ŮC = UCej(-90)
Biểu diễn dòng điện iC = ICmax sinωt dưới dạng phức: İC = ICej0
Ta có: ÚC = UCej(-90) = Ucej(-90)ej0 = -jXC ICej0 = -jXCİC
Kết luận: ÚC = -jXCİC
Công suất tức thời của nhánh thuần dung: pC = uC iC = - UC IC sin 2ωt
Mạch thuần dung không tiêu tán năng lượng:
Công suất phản kháng của điện dung: QC = - UC .IC = - XCI 2
6. DÒNG ĐIỆN HÌNH SIN TRONG MẠCH R - L - C MẮC NỐI TIẾP
Khi cho dòng điện i = Imax sinωt qua nhánh R - L - C nối tiếp sẽ gây ra các điện áp
uR , uL, uC trên các phần tử R , L, C.
Ta có : u = uR + uL + uC
hoặc
Biểu diễn véctơ điện áp U bằng phương pháp véctơ
Từ đồ thị véctơ ta có:
Trong đó:
z gọi là mô đun tổng trở của nhánh R - L - C nối tiếp.
X = XL - XC; X là điện kháng của nhánh.
Điện áp lệch pha so với dòng điện một góc ϕ: tgϕ = X/R= (XL -XC)/R
Biểu diễn định luật Ôm dưới dạng phức:
Ú = ÚR + ÚL + ÚC = İR + jİXL + jİXC = İ [ R + j( XL - XC)] = İZ
Ta có:
İ = Ú /Z
Tổng trở phức của nhánh: Z = R + jX = Zejφ
* Khi XL - XC = 0 góc φ = 0 dòng điện trùng pha với điện áp, lúc này ta có hiện tượng cộng huởng điện áp, dòng điệntrong nhánh I = U/R có trị số lớn nhất.
* Khi XL> XC, φ > 0 mạch có tính chất điện cảm,dòng điện chậm sau điện áp một góc là φ
* Khi XL< XC, φ < 0 mạch có tính chất điện dung,dòng điện vượt trước điện áp một góc là φ
7. CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN HÌNH SIN
Đối với dòng điện xoay chiều có ba loại công suất
a. Công suất tác dụng P
Cho mạch điện (hình ) gồm các thông số R, L,C
Công suất tác dụng P có thể được tính bằng tổng công suất tác dụng trên các điện trở
của các nhánh của mạch điện:
P = ∑ Rn I2n
Mà UR = R I
P = UIcosϕ
Trong đó Rn, In là điện trở, dòng điện trên nhánh thứ n.
Công suất tác dụng đặc trưng cho hiện tượng biến đổi điện năng sang các dạng
ky thuat dien
Bắt đầu từ đầu