1
Sang 's Syndrome Dictionary Từ điển Hội chứng
Syndrome Dictionary
Adamkiewicz (Adamkiewicz Albert, bác sỹ
người Ba lan)
Các dấu hiệu của tắc nghẽn động mạch thân
nền gây thiếu máu hành tủy: yếu hai chân
kèm mất cảm giác chiếm ưu thế gây rối loạn
cơ vòng (mất trương lực hoặc co thắt; Nếu rất
nặng thì có thể liệt mềm không hồi phục 2
chân kèm mất cảm giác hoàn toàn.
Adams-Stokes (Adams Robert và Stokes
William, các bác sỹ Ireland)
(Còn gọi là hội chứng Morgagni-Adams-
Stokes, bệnh Adams-Stokes) Rối loạn kịch
phát tưới máu não do căn nguyên tim mạch:
mất ý thức đột ngột, thường kèm co giật kiểu
động kinh. Trước đó thường có cảm giác nặng
ngực, chóng mặt. Trong cơn thấy có nhịp
chậm rõ, thậm chí vô tâm thu, bệnh nhân giảm
trương lực cơ, tái nhợt, xanh tím. Ngay cả sau
cơn cũng co khuynh hướng nhịp tim chậm.
điện tâm đồ thấy block nhĩ - thất các mức độ.
dôi khi rung thất dẫn tới tử vong.
Addison (Addison Thomas, bác sỹ người
Anh)
Suy thượng thận mạn tính, thường do lao: uể
oải chậm chạp, mệt mỏi, biếng ănn. Da ở
những chỗ lộ ngoài quần áo bị nám lại (do liên
hệ ngược nội tiết tố vỏ thượng thận với trung
gian tuyến yên).Bệnh nhân buồn nôn, nôn ói,
tiêu chảy, khuynh hướng hạ đường huyết,
chậm nhịp tim, giảm trương lực cơ. Tang Na
và K trong máu.
Adie (Adie William, bác sỹ người Anh)
(Còn gọi là hội chứng Weill - Reys - Adie,
Adie - Holmes, Kehrer - Adie, Saenger, tăng
trương lực đồng tử giả Tabes)Là bệnh di
truyền trội theo nhiễm sắc thể thân
(Autosoma): thoái hóa chọn lọc các hạch rễ
sau tủy sống và hạch mi (ciliary): Phản xạ
đồng tử kém, giảm hoặc mất phản xạ gân
xương. Phụ nữ bị nhiều hơn, thường ở tuổi 20-
30.
AIDS (Còn gọi là SIDA, hội chứng suy giảm
miễn dịch mắc phải - AIDS: Acquired