uct hp3 THUỐC NỔ

Bắt đầu từ đầu
                                    

+ Tính năng: • Rất nhạy nổ, dễ bắt lửa, khi bắt lửa nổ ngay; ở 1600C - 1700C tự nổ, tốc độ nổ 5040 m/s; nhiệt độ khi nổ 4227oC; nhiệt lượng nổ 415 kcal/kg.

• Tiếp xúc với nhôm sẽ ăn nát nhôm;

• Dễ hút ẩm, khi bị ẩm sức gây nổ kém, hoặc không nổ (nếu sấy khô có thể nổ)

• Tỷ trọng: 3,3 - 4 g/cm3

+ Công dụng: Nhồi trong kíp, hạt lửa của các loại đầu nổ bom đạn, mìn.

- Azôtua chì: Pb (N3)2

+ Nhận dạng: Màu trắng, hạt nhỏ khó tan trong nước.

+ Tính năng:•Va đập, cọ xát kém nhạy nổ hơn Phuyminát thuỷ ngân, nhưng sức gây nổ mạnh hơn Phuyminát thuỷ ngân.

• Đốt khó cháy, tự cháy và nổ ở nhiệt độ 3100 C, tốc độ nổ 5100 m/s; nhiệt độ khi nổ 4027oC; nhiệt lượng nổ 390 kcal/kg.

• Ít hút ẩm hơn Phuyminát thuỷ ngân, tác dụng với đồng và hợp kim của đồng, do vậy thuốc nổ được nhồi trong kíp có vỏ bằng nhôm.

+ Công dụng: Nhồi trong kíp, hạt lửa của các loại đầu nổ bom đạn, mìn.

b. Thuốc nổ mạnh.

- Thuốc nổ Pentrit C(CH2ONO2)4

+ Nhận dạng: Tinh thể màu trắng, không tan trong nước.

+ Tính năng: • Nhạy nổ với va đập, cọ xát đạn súng trường bắn xuyên qua nổ.

• Không hút ẩm, không tác dụng với kim loại.

• Tự cháy ở nhiệt độ 140 - 142oC cháy tập trung trên 1kg có thể nổ.

• Tốc độ nổ: 8300 - 8400 m/s; nhiệt độ khi nổ 4327oC; nhiệt lượng nổ 1385 kcal/kg.

+ Công dụng: Làm thuốc nổ mồi để gây nổ các loại thuốc nổ khác; nhồi vào trong kíp để tăng sắc gây nổ; trộn với thuốc nổ TNT để làm dây nổ hoặc nhồi trong bom, đạn.

- Thuốc nổ Hêxôgen C3H6O6N6

+ Nhận dạng: Tinh thể màu trắng, không mùi vị, không tan trong nước, khi thuần húa cú màu hồng nhạt.

+ Tính năng: • Không tác dụng với kim loại, đạn súng trường bắn xuyên qua có thể nổ

• Khi đốt cháy mạnh, lửa màu trắng, cháy tập trung > 1kg chuyển thành nổ,

Tự chảy ở nhiệt độ 201-203oC, cháy ở nhiệt độ 230oC.

• Tốc độ nổ: 8100 m/s; nhiệt độ khi nổ 4127oC; nhiệt lượng nổ 1320 kcal/kg.

• Hêxôgen khó ép do vậy thường trộn với pharapin để ép đồng thời giảm độ nhạy nổ khi va đập, thuận tiện cho nhồi vào bom đạn.

+ Công dụng: Giống thuốc Pentrit

c. Thuốc nổ vừa.

- Thuốc nổ Tôlit (TNT- Tri-ni-trô-Tô-lu- en).

Công thức hoá học : C6H2(NO2)3CH3

+ Nhận dạng: Thuốc nổ Tôlít (TNT) có dạng tinh thể cứng, màu vàng nhạt, để ngoài ánh sáng chuyển sang màu nâu nhạt, có vị đắng, khi đốt khói đen (khói độc), lửa đỏ, mùi nhựa thông.

Bạn đã đọc hết các phần đã được đăng tải.

⏰ Cập nhật Lần cuối: Oct 23, 2010 ⏰

Thêm truyện này vào Thư viện của bạn để nhận thông báo chương mới!

uct hp3 THUỐC NỔNơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ