ktd6. Vẽ cấu tạo, cách sử dụng panme đo trong, ứng dụng và lập 1 biên bản đo xy lanh.

3.5K 1 1
                                    

6. Vẽ cấu tạo, cách sử dụng panme đo trong, ứng dụng và lập 1 biên bản đo xy lanh. 4. Panme đo trong Panme đo trong có phạm vi đo: 50-75; 75-175; 75-600; 150-1250; 800-2500; 1250-4000; 2500-6000; 4000-10000 mm. a. Cấu tạo

1. đầu đo; 2. đầu tế vi; 3. thanh nối; 4. mẫu kiểm tra. Hình 2.22. Panme đo trong b. Cách sử dụng Lựa chọn thanh nối Căn cứ vào kích thước kiểm tra, tháo rời phần giới hạn đo dưới của đầu tế vi có gắn đầu đo. Sau đó lựa chọn thanh nối theo kích thước bảo đảm số lượng thanh nối là ít nhất (chọn từ lớn đến nhỏ). Tổng giới hạn đo dưới của đầu tế vi có gắn đầu đo và thanh nối cần nhỏ hơn kích thước yêu cầu nhưng hiệu số giữa kích thước yêu cầu và tổng giới hạn đo dưới không lớn hơn hiệu số giữa các giới hạn đo của đầu tế vi (25mm). Thao tác đo Xác định vị trí đúng của panme đo trong bằng cách lắc nhẹ panme cho bề mặt đo tiếp xúc với chi tiết. Khi đo lỗ trụ đường đo phải là kích thước lớn nhất trong mặt phẳng vuông góc với đường tâm lỗ và là kích thước nhỏ nhất trong mặt phẳng đi qua tâm lỗ. Khi đo khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song vị trí đúng của đường đo đảm bảo chỉ số nhỏ nhất. Đọc số

L = 75+ 3 + 0,21 = 78,21mm. L= 75 + 200 + 100 +6 + 0,16 = 381,16 mm.

L = 75 + 200 + 150 +50 + 25 + 11 + 0,5 + 0,26 = 511,76mm.

Hình 2.23. Thí dụ về cách đọc số của panme

Hình 2.24. Sử dụng panme đo trong đo bạc đầu nhỏ tay biên Kiểm tra vị trí "0"

1. mẫu kiểm ; 2. đầu tế vi ; 3. đầu đo ; 4. hộp. Hình 2.25. Cách bố trí kiểm tra vị trí "0" của panme

studentNơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ