Mẫu câu tiếng Nhật thông dụng trong giao tiếp.

Bắt đầu từ đầu
                                    

    Ojousan = quý cô (người đứng đắng)

    Ojousama = phụ nữ/con gái ở tầng lớp cao, tiểu thư

    Okyakusan = khách hàng

    Sensei = Giáo viên hay tiến sĩ (còn phụ thuộc vào ngữ cảnh)

    Baka/Aho = tên ngốc/tên khờ

    Oobaka = tên đại ngốc

    Yajin = người thô lử

    Usotsuki = kẻ nói dối

    Otaku = người hâm mộ (thường dùng cho anime/manga)

    Hentai/Ecchi/Sukebe = đê tiện

    Yaro = chó má, thường được gắn vào 1 từ chửi để tăng tính chửi lên cao(ví dụ bakayaro)

3.    Cách nói lịch sự

    san = được dùng để gọi 1 người ko quen (gắn với tên) với thái độ kính trọng.

   chan = dùng để gọi 1 người rất thân hay để gọi những người cùng hoặc thấp (gắn với tên). Thường dùng phân biệt nữ.

   kun = dùng để gọi 1 người rất thân hay để gọi những người cùng hoặc thấp (gắn với tên). Con gái thường gọi con trai bằng kun, hoặc quảng đốc/thầy giáo gọi nhân viên/học sinh.

   sama = dùng để gọi 1 người với thái độ rất kính trọng. Thường được dùng trong các buổi lễ. Đôi khi còn được dùng với 1 thái độ hết sức mỉa mai, chỉ những kẻ trưởng giả học làm sang.

   dono = dùng để gọi 1 người với thái độ cực kỳ kính trọng. Bây giờ người ta ít xài cách gọi này, nhưng đôi khi dùng để gọi ông chủ/chưởng môn.

   none = Chỉ dùng khi hai người rất quen biết với nhau (thường là họ hàng hay người thân

4.    Thán từ

    Demo = nhưng

    Dare = Ai

    Doko = Đâu

    Nani = gì/cái gì

    Nande/Doushite = Tại sao/sao lại thế

    Doushiyou = Tôi phải làm gì đây

    Hai = vâng/dạ

    Iie/Iya/Yadda = không

    Onegai = Xin vui lòng .../làm ơn

    Yoroshiku = Xin được chỉ giá/xin chào (thường là lần đầu gặp mặt)/ hân hạnh được biết anh/chị

    Sorekoso = tôi cũng vậy (dùng để trả lời cho câu Yoroshiku)

    Arigato (Arigatoo) = Cám ơn

    Doumo = nhiều (gắn với Arigato là cám ơn nhiều, cách nói trang trọng nhất là Domoo Arigatogozaimashita)

    Gomen = Xin lỗi

    Sumimasen = Xin làm phiền

    Shitsure des ga = Xin thất lễ

    Heki  = Không có gì/ không có chi

    Nai  = Không có/không có ai

    Jyanai   = Anh là/không phải

Bạn đã đọc hết các phần đã được đăng tải.

⏰ Cập nhật Lần cuối: Sep 21, 2011 ⏰

Thêm truyện này vào Thư viện của bạn để nhận thông báo chương mới!

Mẫu câu tiếng Nhật thông dụng trong giao tiếp.Nơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ