9.1 Chức năng
Rơ-le nhiệt chủ yếu đƣợc sử dụng để bảo vệ quá tải cho các động cơ điện quay chiều.
9.2 Cấu tạo
Cấu tạo của rơ-le nhiệt đƣợc minh họa ở hình 6.9.1a, cuộn dây điện trở 1 gồm một vài vòng dây mắc nối tiếp với mạch cần bảo vệ, thanh bi-metal 2 gồm hai thanh kim loại mỏng có hệ số giản nở nhiệt khác nhau đƣợc dán sát vào nhau để khi nhiệt độ tăng thì thanh sẽ uốn cong, lò xo 6 kéo tiếp điểm động ra khi thanh 2 cong lên, thanh truyền có chốt quay , cơ cấu hoàn nguyên 5.
9.3 Nguyên lý hoạt động
Dòng điện chạy qua cuộn dây điện trở 1, khi dòng điện vƣợt quá dòng định mức thì cuộn dây điện trở 1 nóng vƣợt quá mức qui định làm cho thanh bi-metal 2 uốn cong lên, lò xo 6 kéo xuống, tiếp điểm động mở ra (hình 6.9.1b) ngắt mạch điều khiển đƣa tín hiệu đến bảo vệ thiết bị. 9.4 Các thông số kỹ thuật Các thông số quan trọng của rơ-le nhiệt là: - Dòng điện bảo vệ: là dòng điện mà rơ-le nhiệt tác động. - Điện áp định mức: là giá trị điện áp hoạt động lâu dài của thiết bị mà rơ-le nhiệt bảo vệ.
- Đặc tính ampe - giây của rơ-le nhiệt (hình 6.9.2): lựa chọn đúng rơ-le nhiệt để có đƣợc đƣờng đặc tính A-s của thiết bị và A-s của rơ-le nhiệt gần sát nhau, Đƣờng đặc tính của rơ-le nhiệt thấp hơn đƣờng đặc tính của thiết bị một ít. Với thiết bị cần bảo vệ là động cơ điện thì rơ-le nhiệt đƣợc chọn sao cho hai đƣờng đặc tính này cắt nhau ở giá trị I/Idm=1.1-1.2.